Để khóa học tiếng trung giao tiếp giúp bạn trả lời dễ dàng câu hỏi thời tiết ở đây thế nào với những câu giao tiếp tiếng trung đầy hữu ích bạn nhé!
Thời tiết ở đây thế nào phần 1
Xie lǎo shi shi shang Hǎi nhân thì ta.
谢 老师 是 上海 人.
謝 老師 是 上海 人.
Giáo sư Xie là từ Thượng Hải.
Tà yǐqián Zhu Zai Shànghǎi.
他 以前 住 在 上海.
他 以前 住 在 上海.
Ông từng sống ở Thượng Hải.
>>> Xem thêm: Địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội
Chuntian de Tianqi bǐjiào hǎo.
春天 的 天气 比较 好.
春天 的 天氣 比較 好.
Thời tiết trong mùa xuân là khá tốt.
Keshi dào le sì wǔ Yue Jiu chángcháng Xia yǔ.
可是 到 了 四 五月 就 常常 下雨.
可是 到 了 四 五月 就 常常 下雨.
Nhưng khi tháng tư (và) có thể vào được, thường có mưa.
Yǒude shíhou Hen nam giới.
有的 时候 很闷.
有的 時候 很悶.
Đôi khi (đó là) rất ngột ngạt.
Xiàtiān hẹn tái.
夏天 很热.
夏天 很熱.
(Nó) là rất nóng vào mùa hè.
Yìbān shì Sanshi though zuǒyòu.
一般 是 三十 度 左右.
一般 是 三十 度 左右.
Nó thường là khoảng 30 độ.
Xiàwǔ chángcháng Xia léizhènyǔ.
下午 常常 下 雷阵雨.
下午 常常 下 雷陣雨.
Có thường dông vào buổi chiều.
Yǒude shíhou yǔ Hen dà.
有的 时候 雨 很大.
有的 時候 雨 很大.
Mưa là rất nặng nề đôi khi.
Qiūtiān Hen Shufu, bù leng Ye bú Ré.
秋天 很 舒服, 不 冷 也不 热.
秋天 很 舒服, 不 冷 也不 熱.
Nó là rất thoải mái trong mùa thu. Nó không lạnh cũng không nóng.
>>>Tham khảo: Trung tâm tiếng trung Ánh Dương
Dongtian suīrán bù Chang Xia Xue, Keshi hén Leng.
冬天 虽然 不常 下雪, 可是 很冷.
冬天 雖然 不常 下雪, 可是 很冷.
Mặc dù nó không tuyết oftern vào mùa đông, nó là rất lạnh.
Yìbān nhân thì ta jiālǐ Dou méiyou nuǎnqì.
一般 人 家里 都 没有 暖气.
一般 人 家裡 都 沒有 暖氣.
người bình thường không có lò sưởi ở nhà.
Nguồn: Học tiếng trung
>>> Tham khảo:
0 nhận xét:
Đăng nhận xét