Thứ Ba, 29 tháng 12, 2015

Học tiếng trung những từ thông dụng phần 2

Trung tâm tiếng trung chất lượng Ánh Dương mang đến cho bạn những từ vựng thông dụng nhất để bạn có thể sử dụng để giao tiếp thật tốt.


>>> Xem thêm: Học tiếng trung ở đâu uy tín?

Die Zhan Pian
谍 战 片
phim gián điệp

hóng sẻ ju
红色 剧
Chương trình truyền hình về cuộc cách mạng cộng sản Trung Quốc

Fei Zao Ju
肥皂剧
soap opera

Wei xiǎo Shuo
微 小说
những câu chuyện rất ngắn thường được công bố trên dịch vụ tiểu blog Twitter giống - thường ít hơn 140 ký tự

>>> Xem chi tiết: Dạy tiếng trung cấp tốc

Chuan yue
穿越
du hành thời gian

Chuan Yue ju
穿越 剧
chương trình truyền hình, thời gian đi lại

Chuan Yue xiǎo Shuo
穿越 小说
tiểu thuyết-thời gian đi lại

Chuan Yue Dian yǐng
穿越 电影
phim-thời gian đi lại

Học tiếng trung những từ thông dụng phần 2 sẽ giúp bạn thêm nhữn từ vựng tiếng trung hữu ích cho bạn đấy!

>>> Tham khảo:

Học tiếng trung thức ăn thừa

Học tiếng trung hành trình đến Trường Hưng

Học tiếng trung những từ thông dụng phần 1

Học tiếng trung những từ thông dụng phần 1

Khóa học tiếng trung giao tiếp chia sẻ đến bạn học những từ tiếng trung thông dụng hay dùng trong đời sống hàng ngày để ứng dụng vào thực tế dễ dàng.


>>> Tham khảo: Trung tâm tiếng trung uy tín

quán Qiu Bian Nuan

全球 变暖

Nóng lên toàn cầu

Ji Duẩn Thiên Kỳ

极端 天气

Thời tiết khác nghiệt

Wen shì Xiao Ying

温室效应

hiệu ứng nhà kính

lǜ sẻ Chu Xing

绿色 出行

Đi lại màu xanh lá cây; du lịch xanh

Bạn Ji Shi pin

有机 食品

Thực phẩm hữu cơ

Jie Neng Xing Zhu Zhai

节能 型 住宅

Tiết kiệm năng lượng nhà hoặc xây dựng

Xi Che Thụ

洗车 气象 指数

Chỉ số thời tiết cho rửa xe

Chuan Yi Qi Xiang Thụ

穿衣 气象 指数

Chỉ số thời tiết cho quần áo

Học tiếng trung những từ thông dụng phần 1 mang cho bạn những từ vựng thật hay và hữu ích.


>>> Tham khảo:

Học tiếng trung thức ăn thừa

Khóa dạy tiếng trung cấp tốc hôm nay chia sẻ đến bạn bài học tiếng trung về thức ăn thừa cho bạn cái nhìn mới và hay ho từ cuộc sống nhé!


>>> bạn quan tâm: Trung tâm tiếng trung

dì Wu Shi Qi kè Giang Sheng Cai dǎ Bảo
Bài học Năm mươi bảy Gói thức ăn thừa

Một trong những cách dễ nhất để tiết kiệm tiền ăn là để ngăn chặn ném nó đi. Đó là đôi khi dễ dàng để quên rằng những thực phẩm đắt tiền nhất mà bạn mua là loại thực phẩm bạn không thực sự ăn. Gói những đồ ăn thừa vào ban đêm trong khi bạn đang VỆ UP từ bữa ăn tối. Yêu cầu một "túi doggie" để lấy đi những thức ăn thừa của một bữa tiệc với gia đình hoặc bạn bè của bạn trong một nhà hàng. Sau đó, vào buổi sáng, chỉ cần lấy và đi.

 kè mài: nam wǒ Zhong wǔ Qu nà Jia có thể guǎn Chí diǎn Đồng xi ba?
Mike: Chúng tôi có một cái gì đó để ăn vào buổi trưa để đi đến nhà hàng đó?
Mike: Chúng ta sẽ ăn trưa ở nhà hàng đó?

lì li: hǎo de, nam wǒ yǐ ke Yu Ding Yi Ge Kao Chuang hu de wei zi.
Lily: Vâng, chúng ta có thể dự trữ một chỗ ngồi cạnh cửa sổ.
Lili: Great, chúng ta có thể dự trữ một bảng cửa sổ bây giờ.

mài kè: wǒ xiǎng diǎn Fen nịu Pai, Sha is hé mǐ Fan.
Mike: Tôi muốn steak, salad và gạo.
Mike: Tôi muốn có một miếng thịt, salad và một số gạo.

li lì: nǐ xǐ huan de sheng, Zhong Đặng shou de, hái shì Wan Quan shou de nịu pai?
Lily: Bạn có thích liệu, nấu chín vừa hoặc bít tết cũng được thực hiện?
Lili: Bạn có thích bít tết hiếm, trung bình hay của bạn (hoàn toàn) thực hiện tốt?

kè mài: wǒ xǐ huan Zhong Đặng shou de, Wei dào bǐ Jiao Xian nen.
Mike: Tôi thích vừa nấu chín, hương vị tươi hơn.
Mike: Tôi thích vừa bít tết của tôi Nó có vị ngọt và dịu dàng ..

li lì: wǒ diǎn Fen hóng Shao Rou, lì zi ji kuàir ...
Lily: Tôi ra lệnh cho các bản sao của thịt lợn, thịt gà, hạt dẻ ...
Lili: Tôi muốn có thịt lợn om trong nước tương, gà chiên với hạt dẻ ...

mài kè :. Wei Yi Ding dào bú CuO Kạn lái nǐ shì diǎn cài Gao shǒu.
Mike: Hương vị phải được tốt, có vẻ như bạn là một tổng carte la.
Mike: Nghe có vẻ ngon Vì vậy, bạn có một tài năng để đặt hàng các món ăn ..

li lì: wǒ zai yao fen cù Liu tǔ Dou si hé mǐ Fan.
Lily: Tôi muốn là một phần lụa khoai tây Giấm và gạo.
Lili: Tôi muốn có gậy khoai tây trong dấm và gạo.

mài kè: Tian na, nǐ diǎn Zhe tôi Duo, chi de liǎo ma?
Mike: Thiên Chúa, bạn trỏ rất nhiều để ăn nó?
Mike: Heavens, bạn đang đặt rất nhiều như bạn có thể ăn tất cả điều đó.?

>>> Xem thêm: Địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội

li lì: Chí bǔ liǎo Mei guan xi, wǒ yǐ ke dǎ Bảo Đại zǒu.
Lily: Ăn không sao, tôi có thể lấy đi.
Lili: Nó không quan trọng tôi có thể yêu cầu một "túi doggie" và gói thức ăn thừa ..

kè mài: Zhe Ge shì hǎo zhǔ yi, Liu Zhe Xia Dun Zai chí.
Mike: Đó là một ý tưởng tốt để giữ cho bữa ăn tiếp theo để ăn.
Mike :. Đó là một ý tưởng tốt Bạn có thể có nó cho bữa ăn tiếp theo của bạn.

li lì: bú Hui làng fei de, wǒ zhǐ shì lǎn de zuo wǎn Fan.
Lili: không bị lãng phí, tôi chỉ không bận tâm để nấu bữa tối.
Lili: Nó sẽ không bị lãng phí Tôi chỉ là lười biếng về làm bữa ăn tối ..

kè mài: Ting nǐ Zhe tôi Yi Shuo, wǒ Ye Zai Ding Yi Xie Đặng wǎng FAN Chi.
Mike: Tôi nghe bạn nói điều này, sau đó tôi cũng đặt hàng một số bữa ăn tối.
Mike: Tôi nghe thấy những gì bạn đang nói - Tôi sẽ đặt hàng một số chi tiết cho bữa ăn tối, quá.

li lì: Zhe shì Cải Đan, nǐ hǎo hǎo zai tiao xuǎn Yi Xia.
Lily: Đây là thực đơn, bạn nên cẩn thận chọn ra.
Lili: Đây là thực đơn Chọn những gì bạn thích ..

Từ mới

Nhà hàng có thể guǎn: nhà hàng
Theo lịch trình Ding Yu: dự trữ
Cửa sổ Chuang Hồ: cửa sổ
A la carte diǎn cài: order
Seat wei zi: bảng
Moderate Zhong Đặng: Trung bình
Hoàn toàn Wan Quan: hoàn thành, hoàn toàn (cho bít tết - tốt thực hiện)
Hương vị dào Wei: hương vị, hương vị
Ông chủ Cao shǒu: chuyên gia, có giỏi, có tài năng
Đóng gói dǎ Bảo: gói trong một container (đặt trong một bao đựng chó)
Xử lý chất thải làng Fei: chất thải
Chọn Tiao xuǎn: chọn

Học tiếng trung thức ăn thừa sẽ là bài học hữu ích cho bạn giúp bạn thêm kiến thức tiếng trung mới mẻ, hấp dẫn để áp dụng vào thực tiễn.


>>>Tham khảo:


Học tiếng trung hành trình đến Dinh Khẩu

Học tiếng trung qua món ốc móng tay xào

Học tiếng trung hành trình đến Trường Hưng

Học tiếng trung hành trình đến Trường Hưng

Trung tâm tiếng trung uy tín Ánh Dương xin chia sẻ đến bạn bài học tiếng trung về hành trình đến Trường Hưng giúp bạn hiểu các địa điểm du lịch ở Trung Quốc.


Đến với khóa học tiếng trung giao tiếp bạn sẽ tiếp thu nhiều kiến thức tiếng trung hay, bổ ích và mang lại nhiều bài học hay.

万里 海疆 快乐 行 第 13 集: 长兴岛 [Chang Xing dǎo]

旁白: 早上 七点 半,
Lúc bảy giờ sáng,
我们 的 车队 已经 行驶 在
đoàn của chúng tôi đã được lái xe
通往 长兴岛 的 高速公路 上.
trên đường cao tốc hướng về
Đảo Trường Hưng.
据说, 长兴岛 已经 被 跨越 性 地
Nó nói đảo Changxing đã nhảy vọt
列为 大连 的 临港 工业 区 了,
để trở thành Đại Liên Changxing đảo Harbor
Khu công nghiệp,
目前 正 处于 建设 阶段.
mà vẫn còn đang được xây dựng.
我们 赶快 去看 看吧.
Hãy đi và có một cái nhìn.

>>> Bạn quan tâm: Lớp học tiếng trung tại Hà Nội

王 渊源: 观众 朋友,
Bạn bè khán giả,
我 现在 所在 的 位置 是
ngay bây giờ tôi vị trí
长兴岛 港口 的 建设 工地.
tại một công trường xây dựng của Trường Hưng
Cảng Island.
你 看 我 旁边,
Hãy nhìn xem, bên cạnh tôi,
大家 都 在 紧张 地 进行 施工,
tất cả mọi người đang làm việc bận rộn
以 确保 长兴岛 港口 的 扩建 的 顺利 进行.
để đảm bảo các đảo Changxing Cảng
Dự án mở rộng tiến triển thuận lợi.

Học tiếng trung hành trình đến Trường Hưng hhi vọng mang đến cho bạn thêm những kiến thức mới, trao dồi cho bạn những điều mới mẻ mà bạn chưa biết về trung quốc.


>>> Tham khảo:


Học tiếng trung qua món ốc móng tay xào

Học tiếng trung thành ngữ đối chiếu

Học tiếng trung hành trình đến Dinh Khẩu

Học tiếng trung hành trình đến Dinh Khẩu

Cùng khám phá hành trình đến Dinh Khẩu cùng trung tâm tiếng trung Ánh Dương của chúng tôi khám phá miền đất mới cũng như học tiếng trung cho bạn.



>>> Bạn quan tâm: Dạy tiếng trung cấp tốc

万里 海疆 快乐 行 第 14 集: 营口 [Ying kǒu]


旁白: 离开 大连,

Sau khi rời khỏi Đại Liên,

我们 开车 往 下一站 - 营口.

chúng tôi lái xe đến tiếp theo stop-Dinh Khẩu của chúng tôi.

说 实在 的,

Để nói sự thật,

我 对 营口 这座 城市 的 了解 几乎 是 零.

kiến thức của tôi về thành phố

Dinh Khẩu là gần như bằng không.


就 这样

Do đó

我 怀着 许多 的 疑问,

với rất nhiều câu hỏi,

随 车队 来到 了 营口,

Tôi đã đến cùng với Dinh Khẩu

đội,

希望 能够 收获 惊喜.

Tôi hy vọng sẽ có một số

những khám phá đáng ngạc nhiên.

Với khóa học tiếng trung giao tiếp của chúng tôi bạn sẽ học được nhiều kiến thức tiếng trung hay hơn nữa. Như bài học tiếng trung hành trình đến Dinh Khẩu.


>>> Tham khảo:

Chủ Nhật, 27 tháng 12, 2015

Học tiếng trung qua món ốc móng tay xào

Món ốc móng tay xào là món khoái khẩu cho ngày đông này, đừng bỏ qua kiến thức về ẩm thực mà trung tâm tiếng trung của chúng tôi chia sẻ vừa có thêm cho mình kiến thức về món ăn mới mà còn được học tiếng trung, một công đôi việc cho bạn.



Dạy tiếng trung cấp tốc hi vọng mang đến cho bạn nhiều bài học hay và hấp dẫn đến các bạn học viên của mình.

原料:

Nguyên liệu:

蛏子皇(长6厘米以上的大蛏子皇)500克,蒜泥15克,姜汁酒15克,盐、味精、葱末各适量。

Ốc móng tay (Ốc móng tay loại lớn dài trên 6cm), 15g tỏi băm, 15g rượu gừng, muối, mỳ chính, hành hoa thái nhỏ vừa đủ.

制作:

Chế biến:

1. 把蛏子皇放清水中泡3小时使其吐去泥沙,捞出洗净。

Ngâm con móng tay vào nước sạch trong 3 giờ để chúng nhả cát, vớt ra rửa sạch.

2. 把蒜泥、姜汁酒、盐、味精、葱末放入碗内,调成味汁。

Cho tỏi băm, rượu gừng, muối, mỳ chính, hành thái vào bát, trộn thành nước sốt.

3. 把蛏子皇放入开水锅中略烫取出, 剥开外壳, 蛏肉摆放于盘内。把味汁均匀地浇在蛏肉上,放入蒸笼蒸熟即可。

Cho ốc móng tay vào nồi nước sôi trần qua rồi vớt ra, tách vỏ, cho thịt ốc móng tayvào bát, rưới đều nước sốt lên thịt ốc, cho vào xửng hấp chín mềm là được.

>>>> Xem thêm: Học tiếng trung ở đâu

特点:

Đặc điểm:

形状美观,肉质鲜嫩。

Đẹp mắt, thịt ốc ngon, mềm.

Chúc các bạn thành công với món ” Ốc móng tay xào tỏi“

Học tiếng trung qua món ốc móng tay xào sẽ là bài học mang đến cho bạn nhiều kiến thức hay cả về ẩm thực lẫn từ vựng mới về ẩm thực cho bạn.

>>> Tham khảo:

Học tiếng trung thành ngữ đối chiếu

Bài học hôm  nay trung tâm tiếng trung Ánh Dương chia sẻ đến bạn những câu thành ngữ đối chiếu thông dụng giúp bạn sử dụng linh hoạt trong văn nói của mình


门当户对:/Méndānghùduì/: Môn đăng hộ đối
健康是人的本钱: /Jiànkāng shì rén de běnqián/: Sức khỏe là vàng
失败是成功之母: / Shībài shì chénggōng zhī mǔ/: Thất bại là mẹ của thành công.
守株待兔: / Shǒuzhūdàitù/ : ôm cây đợi thỏ, há miệng chờ sung
有口难分: / Yǒu kǒu nán fēn/: há miệng mắc quai.
有名无实: / Yǒumíngwúshí/: vô danh hữu thực
名不虚传:/ Míngbùxūchuán/ : danh bất hư truyền
名正言顺: / Míngzhèngyánshùn/: danh chính ngôn thuận.

任劳任怨: / Rènláorènyuàn/ : chịu thương chịu khó
一本万利: / Yīběnwànlì/ : một vốn bốn lời
一举一动: / Yījǔ yīdòng/ : nhất cử nhất động
走马观花: / Zǒumǎ guān huā/ : cưới ngựa xem hoa
衣 食 足 方 能 买 鬼 推磨: / Yīshí zú fāng néng mǎi guǐ tuī mó/ : có thực mới vực được đạo
卧薪尝胆: / Wòxīnchángdǎn/ : nằm gai nếm mật
王孙公子:/ wáng sūn gōngzǐ / :con ông cháu cha

Đến với khóa dạy tiếng trung cấp tốc của chúng tôi bạn sẽ được vui học tiếng trung một cách hiệu quả nhất có thể cho bạn, Cải thiện trình độ tiếng trung cho bạn một cách nhanh chóng. 

Hi vọng với bài Học tiếng trung thành ngữ đối chiếu bạn sẽ có thêm cho mình những kiến thức tiếng trung thật bổ ích.

>>> Tham khảo:

Học tiếng trung qua mẩu truyện cười

Cùng trung tâm tiếng trung học tiếng trung qua mẩu truyện cười để vừa thư giãn vừa học tiếng trung một cách thoải mái nhất có thể bạn nhé.


>>>> Xem thêm; Dạy tiếng trung cấp tốc

学生:“不知道!”

英文女教师:“看我鼻子的两边是什么?”

学生:“是雀斑!”

/Yīngwén nǚ jiàoshī:“Eye, shì shénme dōngxī?”
Xuéshēng:“Bù zhīdào!”
Yīngwén nǚ jiàoshī:“Kàn wǒ bízi de liǎngbiān shì shénme?”
Xuéshēng:“Shì quèbān!”/

Cô giáo tiếng Anh: “Eye là gì?”

Học sinh: “Dạ, không biết ạ!”

Cô giáo tiếng Anh: “Nhìn xem hai bên mũi cô là gì nào?”

Học sinh: “ Dạ, là tàn nhang ạ!”

 老师:“什么叫‘调虎离山’?”

学生:“譬如考试的时候,校长忽然把老师从教室叫了出去,这就叫做‘调虎离山’。”

Lǎoshī:“Shénme jiào ‘diàohǔlíshān’?”
Xuéshēng:“Pìrú kǎoshì de shíhòu, xiàozhǎng hūrán bǎ lǎoshī cóng jiàoshì jiàole chūqù, zhè jiù jiàozuò ‘diàohǔlíshān’.”

Cô giáo: “Thế nào là ‘điệu hổ li sơn’?”

Học sinh: “ Ví dụ trong giờ kiểm tra, thầy hiệu trưởng đột nhiên gọi cô giáo ra ngoài, đó chính là ‘điệu hổ li sơn’ ạ.”

 >>> Tham khảo: Lớp học tiếng trung tại Hà Nội

老师:“没有牙齿的动物,你们知道吗?”
有一个学生忙问:“人是动物不是?”
老师:“是。”
那学生说:“我邻居家的王老太太,就是没有牙齿的动物。”

Lǎoshī:“Méiyǒu yáchǐ de dòngwù, nǐmen zhīdào ma?”
Yǒu yīgè xuéshēng máng wèn:“Rén shì dòngwù bùshì?”
Lǎoshī:“Shì.”
Nà xuéshēng shuō:“Wǒ línjū jiā de wáng lǎo tàitài, jiùshì méiyǒu yáchǐ de dòngwù.”

Cô giáo: “Các em có biết động vật không có răng không?”

Một học sinh vội hỏi: “ Người cũng là động vật đúng không cô?”

Cô giáo: “ Đúng vậy.”

Học sinh đó nói: “ Bà Vương hàng xóm nhà em chính là động vật không có răng ạ.”


语文老师看完一个学生的作文后,对他说:“看着你的作文,怎么老让人打瞌睡呢?”
他眨巴着眼睛说:“那是我一边打着哈欠,一边写的呀!”

Yǔwén lǎoshī kàn wán yīgè xuéshēng de zuòwén hòu, duì tā shuō:“Kànzhe nǐ de zuòwén, zěnme lǎo ràng rén dǎ kēshuì ne?”
Tā zhǎ bā zhuó yǎnjīng shuō:“Nà shì wǒ yībiān dǎzhe hāqian, yībiān xiě de ya!”

Cô giáo ngữ văn sau khi xem xong bài tập làm văn của một học sinh nói: “ Lúc nào đọc văn của em cũng khiến người ta buồn ngủ vậy?”

Cậu ta chớp chớp mắt nói: “ Đó là tại vì em vừa ngáp ngủ vừa viết ạ!”


Học tiếng trung qua mẩu truyện cười trên hi vọng mang đến cho bạn những khoảng thời gian thật thoải mái và học tiếng trung thật hiệu quả cho bạn.


>>> Xem thêm:


40 câu danh ngôn hay bằng tiếng trung

Học tiếng trung chủ đề ngân hàng cơ bản

Học tiếng trung chủ đề ngân hàng cơ bản phần 2

Thứ Năm, 24 tháng 12, 2015

40 câu danh ngôn hay bằng tiếng trung

Khóa học tiếng trung giao tiếp xin chia sẻ đến bạn những danh ngôn bằng tiếng trung thật hiệu quả để có thể sử dụng linh hoạt trong ngữ cảnh nói.



1. Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.

人之所以痛苦,在于追求错误的东西。

2. Nếu anh không muốn rước phiền não vào mình, thì người khác cũng không cách nào gây phiền não cho bạn. Vì chính tâm bạn không buông xuống nổi.

如果你不给自己烦恼,别人也永远不可能给你烦恼。因为你自己的内心,你放不下。

3. Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.

你永远要感谢给你逆境的众生。

4. Bạn phải luôn mở lòng khoan dung lượng thứ cho chúng sanh, cho dù họ xấu bao nhiêu, thậm chí họ đã làm tổn thương bạn, bạn phải buông bỏ, mới có được niềm vui đích thực.

你永远要宽恕众生,不论他有多坏,甚至他伤害过你,你一定要放下,才能得到真正的快乐。

5. Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.

当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。

6. Sự chấp trước của ngày hôm nay sẽ là niềm hối hận cho ngày mai.

今日的执著,会造成明日的后悔。

7. Bạn có thể có tình yêu nhưng đừng nên dính mắc, vì chia ly là lẽ tất nhiên.

你可以拥有爱,但不要执著,因为分离是必然的。

8. Đừng lãng phí sinh mạng của mình trong những chốn mà nhất định bạn sẽ ân hận.

不要浪费你的生命在你一定会后悔的地方上。

9. Khi nào bạn thật sự buông xuống thì lúc ấy bạn sẽ hết phiền não.

你什么时候放下,什么时候就没有烦恼。

10. Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.

每一种创伤,都是一种成熟。

11. Người cuồng vọng còn cứu được, người tự ti thì vô phương, chỉ khi nhận thức được mình, hàng phục chính mình, sửa đổi mình, mới có thể thay đổi người khác.

狂妄的人有救,自卑的人没有救,认识自己,降伏自己,改变自己,才能改变别人。

12. Bạn đừng có thái độ bất mãn người ta hoài, bạn phải quay về kiểm điểm chính mình mới đúng. Bất mãn người khác là chuốc khổ cho chính bạn.

你不要一直不满人家,你应该一直检讨自己才对。不满人家,是苦了你自己。

13. Một người nếu tự đáy lòng không thể tha thứ cho kẻ khác, thì lòng họ sẽ không bao giờ được thanh thản.

一个人如果不能从内心去原谅别人,那他就永远不会心安理得。

14. Người mà trong tâm chứa đầy cách nghĩ và cách nhìn của mình thì sẽ không bao giờ nghe được tiếng lòng người khác.

心中装满着自己的看法与想法的人,永远听不见别人的心声。

>>> Tham khảo: Trung tâm tiếng trung uy tín

15. Hủy diệt người chỉ cần một câu, xây dựng người lại mất ngàn lời, xin bạn “Đa khẩu hạ lưu tình”.

毁灭人只要一句话,培植一个人却要千句话,请你多口下留情。

16. Vốn dĩ không cần quay đầu lại xem người nguyền rủa bạn là ai? Giả sử bạn bị chó điên cắn bạn một phát, chẳng lẽ bạn cũng phải chạy đến cắn lại một phát?

根本不必回头去看咒骂你的人是谁?如果有一条疯狗咬你一口,难道你也要趴下去反咬他一口吗?

17. Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.

永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。

18. Mong bạn đem lòng từ bi và thái độ ôn hòa để bày tỏ những nỗi oan ức và bất mãn của mình, có như vậy người khác mới khả dĩ tiếp nhận.

请你用慈悲心和温和的态度,把你的不满与委屈说出来,别人就容易接受。

19. Cùng là một chiếc bình như vậy, tại sao bạn lại chứa độc dược? Cùng một mảnh tâm tại sao bạn phải chứa đầy những não phiền như vậy?

同样的瓶子,你为什么要装毒药呢?同样的心里,你为什么要充满着烦恼呢?

20. Những thứ không đạt được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn không có thời gian ở chung với nó. Nhưng rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn sẽ phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của bạn.

得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太少,没有时间与他相处在一起。当有一天,你深入了解后,你会发现原不是你想像中的那么美好。

21. Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.

活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。

22. Tốn thêm một chút tâm lực để chú ý người khác chi bằng bớt một chút tâm lực phản tỉnh chính mình, bạn hiểu chứ?

多一分心力去注意别人,就少一分心力反省自己,你懂吗?

23. Hận thù người khác là một mất mát lớn nhất đối với mình.

憎恨别人对自己是一种很大的损失。

24. Mỗi người ai cũng có mạng sống, nhưng không phải ai cũng hiểu được điều đó, thậm chí trân quý mạng sống của mình hơn. Người không hiểu được mạng sống thì mạng sống đối với họ mà nói chính là một sự trừng phạt.

每一个人都拥有生命,但并非每个人都懂得生命,乃至于珍惜生命。不了解生命的人,生命对他来说,是一种惩罚。

25. Tình chấp là nguyên nhân của khổ não, buông tình chấp bạn mới được tự tại.

情执是苦恼的原因,放下情执,你才能得到自在.

26. Đừng khẳng định về cách nghĩ của mình quá, như vậy sẽ đỡ phải hối hận hơn.

不要太肯定自己的看法,这样子比较少后悔。

27. Khi bạn thành thật với chính mình, thế giới sẽ không ai lừa dối bạn.

当你对自己诚实的时候,世界上没有人能够欺骗得了你。

28. Người che đậy khuyết điểm của mình bằng thủ đoạn tổn thương người khác là kẻ đê tiện.

用伤害别人的手段来掩饰自己缺点的人,是可耻的。

29. Người âm thầm quan tâm chúc phúc người khác, đó là một sự bố thí vô hình.

默默的关怀与祝福别人,那是一种无形的布施。

30. Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu bạn không phán đoán chính xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.

不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通常都会有错误的。

31. Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.

要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。

32. Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.

人生的真理,只是藏在平淡无味之中。

33. Người không tắm rửa thì càng xức nước hoa càng thấy thối. Danh tiếng và tôn quý đến từ sự chân tài thực học. Có đức tự nhiên thơm.

不洗澡的人,硬擦香水是不会香的。名声与尊贵,是来自于真才实学的。有德自然香。

34. Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.

时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!

35. Bạn cứ xem những chuyện đơn thuần thành nghiêm trọng, như thế bạn sẽ rất đau khổ.

你硬要把单纯的事情看得很严重,那样子你会很痛苦。

36. Người luôn e dè với thiện ý của người khác thì hết thuốc cứu chữa.

永远扭曲别人善意的人,无药可救。

37. Nói một lời dối gian thì phải bịa thêm mười câu không thật nữa để đắp vào, cần gì khổ như vậy?

说一句谎话,要编造十句谎话来弥补,何苦呢?

38. Sống một ngày vô ích, không làm được chuyện gì, thì chẳng khác gì kẻ phạm tội ăn trộm.

白白的过一天,无所事事,就像犯了窃盗罪一样

39. Quảng kết chúng duyên, chính là không làm tổn thương bất cứ người nào.

广结众缘,就是不要去伤害任何一个人。

40. Im lặng là một câu trả lời hay nhất cho sự phỉ báng.

沉默是毁谤最好的答覆。

40 câu danh ngôn hay bằng tiếng trung sẽ cho bạn thêm những kiến thức hay và bổ ích trong việc ứng dụng vào thực tiễn và hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.


>>> Tham khảo:

Học tiếng trung chủ đề ngân hàng cơ bản phần 2

Bài viết mà trung tâm tiếng trung Ánh Dương chia sẻ hôm nay sẽ tiếp tục chia sẻ những từ tiếng trung thông dụng nhất mà bạn hay dùng trong công việc cũng như trong học tập cùng tham khảo nhé!



bad debts 坏帐 nợ khó đòi, nợ xấu

investment 投资 đầu tư

surplus 结余 dư, còn lại

idle capital 游资 vốn lưu động, vốn nổi

economic cycle 经济周期 chu kỳ kinh tế

economic boom 经济繁荣 kinh tế phát triển phồn vinh

economic recession 经济衰退 suy thoái kinh tế

economic depression 经济萧条 suy thoái kinh tế, nền kinh tế tiêu điều

economic crisis 经济危机 khủng hoảng kinh tế

economic recovery 经济复苏 khôi phục nền kinh tế

inflation 通货膨胀 lạm phát

deflation 通货收缩 giảm phát

devaluation 货币贬值 đồng tiền mất góa

revaluation 货币增值 đồng tiền tăng giá

international balance of payment 国际收支 thu chi quốc tế

favourable balance 顺差 xuất siêu

adverse balance 逆差 nhập siêu

>>> Xem chi tiết: Lớp học tiếng trung tại hà Nội

hard currency 硬通货 đồng tiền mạnh

soft currency 软通货 đồng tiền yếu

international monetary system 国际货币制度 chế độ tiền tệ quốc tế

the purchasing power of money 货币购买力 sức mua của đồng tiền

money in circulation 货币流通量 lượng tiền mặt lưu thông

note issue 纸币发行量 lượng tiền mặt phát hành, lưu hành

national budget 国家预算 dự toán ngân sách nhà nước

gross national product 国民生产总值 tổng sản lượng quốc gia hay tổng sản phẩm quốc gia

public bond 公债 công trái

stock, share 股票 cổ phiếu

debenture 债券 trái phiếu

treasury bill 国库券 công trái, tín phiếu nhà nước

debt chain 债务链 nợ dây chuyền

direct exchange 直接(对角)套汇 mua bán ngoại tệ trực tiếp

indirect exchange 间接(三角)套汇 mua bán ngoại tệ gián tiếp

cross rate, arbitrage rate 套汇汇率 tỷ suất, tỷ giá hối đoái

foreign currency (exchange) reserve 外汇储备 tích trữ ngoại hối

foreign exchange fluctuation 外汇波动 ngoại hối bấp bênh

foreign exchange crisis 外汇危机 khủng hoảng ngoại hối

discount 贴现 chiết khấu

discount rate, bank rate 贴现率 tỉ lệ chiết khấu

gold reserve 黄金储备 dự trữ vàng

Học tiếng trung chủ đề ngân hàng cơ bản phần 2 hi vọng sẽ mang đến cho bạn những kiến thức về ngân hàng hay, bổ ích mang lại những giây phút học tập hứng thú đến bạn.


>>> Xem thêm:

Học tiếng trung chủ đề ngân hàng cơ bản

Bài học này trung tâm tiếng trung của chúng tôi xin chia sẻ đến bạn những từ vựng liên quan đến chuyên ngành ngân hàng giúp ích trong việc sử dụng trong công việc của bạn tốt nhất có thể.






account number 帐号 tài khoản, số tài khoản

depositor 存户 người gửi tiền (ngân hàng)

pay-in slip 存款单 sổ tiết kiệm

a deposit form 存款单phiếu thu tiền gửi tiết kiệm

a banding machine 自动存取机 máy gửi tiền tự động

to deposit 存款 (động từ) gửi tiền vào ngân hàng

deposit receipt 存款收据 biên lai gửi tiền

private deposits 私人存款 tiền gửi cá nhân, khách hàng cá nhân gửi tiền

certificate of deposit 存单 biên lai gửi tiền, phiếu gửi tiền (ngân hàng, tín dụng)

deposit book, passbook 存折 sổ tiết kiệm; sổ ghi tiền gởi ngân hàng; sổ tài khoản

credit card 信用卡 thẻ tín dụng

principal 本金 tiền vốn, tiền gốc

overdraft, overdraw 透支 thấu chi. (Thấu chi (tiếng Anh: Overdraft) là khoản vay linh hoạt dành cho khách hàng có nhu cầu chi tiêu vượt số tiền trên tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng.)

to endorse 背书 chứng thực

endorser 背书人 người chứng thực

to cash 兑现 đổi tiền mặt

to honor a cheque 兑付 trả bằng tiền mặt

兑款: khoản thu, khoản tiền đến hạn phải thu

to dishonor a cheque 拒付 từ chối thanh toán

to suspend payment 止付 tạm dừng thanh toán

cheque,check 支票 chi phiếu, séc

cheque book 支票本 sổ chi phiếu

>>> bạn quan tâm: Địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội

order cheque 记名支票 séc lệnh (séc ghi tên)

bearer cheque 不记名支票 séc vô danh

crossed cheque 横线支票 séc gạch chéo

blank cheque 空白支票séc trắng, séc trơn

rubber cheque 空头支票 séc khống, chi phiếu khống, ngân phiếu không có tài khoản

cheque stub, counterfoil 票根 cuống phiếu

cash cheque 现金支票 séc ngân hàng, séc tiền mặt

traveler’s cheque 旅行支票 séc du lịch

cheque for transfer 转帐支票 séc chuyển khoản

outstanding cheque 未付支票 séc chưa thanh toán

canceled cheque 已付支票 séc đã thanh toán

forged cheque 伪支票 chi phiếu giả, séc giả
Bandar’s note 庄票,银票

banker 银行家 ngân hàng

president 行长 giám đốc ngân hàng

银行贴现chiết khấu ngân hàng

unincorporated bank 钱庄 ngân hàng tư nhân

branch bank 银行分行 chi nhánh ngân hàng

trust company 信托公司 cô ng ty ủy thác

信托投资公司 công ty ủy thác đầu tư

trust institution 银行的信托部 phòng ủy thác của ngân hàng (bộ phận ủy thác trong ngân hàng)

credit department 银行的信用部 phòng tín dụng của ngân hàng

商业信贷公司(贴现公司) công ty tài chính

neighborhood savings bank, bank of deposit 街道储蓄所

joint venture bank 合资银行 ngân hàng hợp doanh

money shop, native bank 钱庄 ngân hàng tư nhân

credit cooperatives 信用合作社 hợp tác xã tín dụng

clearing house 票据交换所 văn phòng giao dịch

public accounting 公共会计 kế toán công

business accounting 商业会计 kế toán doanh nghiệp thương mại

cost accounting 成本会计 kế toán vốn bằng tiền

depreciation accounting 折旧会计 kế toán khấu hao tài sản cố định

computerized accounting 电脑化会计 kế toán máy

general ledger 总帐 sổ cái

subsidiary ledger 分户帐 sổ chi tiết, sổ phụ, sổ con

cash book 现金出纳帐 sổ thu chi tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt

cash account 现金帐 sổ quỹ tiền mặt, sổ thu chi tiền mặt

journal, day-book 日记帐,流水帐 sổ ghi nợ, sổ nợ, sổ thu chi

Với bài Học tiếng trung chủ đề ngân hàng cơ bản phần 1 bạn sẽ có những từ vựng cần thiết cho việc sử dụng trong ngân hàng cơ bản một cách tốt nhất.


>>> Tham khảo:

Chủ Nhật, 20 tháng 12, 2015

Câu bị động trong tiếng trung

Những câu bị động làm khó bạn trong việc tạo câu để nói và giao tiếp với người khác.Vậy đừng bỏ qua bài chia sẻ của lớp học tiếng trung tại Hà Nội của chúng tôi bạn nhé!





Câu bị động trong tiếng trung Chủ ngữ chịu sự chi phối của hành vi động tác, phần chủ động phát ra động tác lại là tân ngữ của giới từ “叫,被,让” vd:
新画报被同学们借走了。 xin hùabào bèi tongxué men jièzõu le. truyện tranh mới bị bạn học mượn đi rồi

>>>> Bạn quan tâm: Trung tâm tiếng trung uy tín

录音机叫爸爸关上了。Lùyinji jiào baba guanshàngle. Máy thâu băng bị cha tắtđi rồi.
词典让我忘在家里了。Cidian ràng wo wang zài jialĩ le. Từ điển bị tôi quên ở nhà rồi. Khi dùng loại câu nầy, cần chú ý các điễm sau :
a. động từ vị ngữ của loại câu nầy phải là động từ cập vật. Về ý nghỉa có thể chi phối được chủ ngữ.
b. Phía sau động từ nói chung thường có thành phần khác như “走了”“上了”“在家里了”trong 3 câu vd trên.
c. “被,叫,让” cùng với phần chủ động sau nó tạo thành ngữ giới tân làm trạng ngữ.
d. “被”được dùng nhiều trong cả viết và nói. “叫,让”thường dùng trong khẩu ngữ. Tân ngữ sau “被”có thể có có thể ko, còn sau “叫,让”bắt buộc phải có tân ngữ (nếu ko biết hoặc ko thể nói ra thì dùng “人”). Vd:
1. 那个工人被救活了。Nèi ge gong ren bèi jìu huó le. Người công nhân ấy đã được cứu sống.
2. 他的自行车叫人偷走了。Ta de zixingche jiào ren tou zõu le. Xe đạp anh ấy bị người ta đánh cắp rồi.
Nếu câu có động từ năng nguyện và phó từ phủ định, chúng sẽ được dùng trước “被,叫,让”vd :
1. 妹妹的衣服没有让雨弄湿。Meimei de yifu méiyou rang yũ nòng shi. Áo của em gái ko bị mưa ước.
2. 这个玩具现有还不能叫孩子看见。Zhèi ge wan jù xìan you hái bunéng jiào háizi kànjiàn. Đồ chơi nầy bây giờ chưa thể cho con nhìn thấy.

Khóa dạy tiếng trung cấp tốc mong rằng với những câu bị động trong tiếng trung mà chúng tôi chia sẻ bạn sẽ biết sử dụng và cách dùng của chúng.


>>> Tham khảo:

Cách học tiếng hoa đơn giản cho bạn

Nhằm giúp bạn có định hướng học tiếng trung đúng đắn trung tâm tiếng trung của chúng tôi mách nhỏ cho bạn những phương pháp để học tiếng trung trở nên đơn giản hóa nhất có thể.



Phần 1 của 3: Nắm vững khái niệm cơ bản

1Thực hành sử dụng bốn âm tiếng phổ thông. tiếng Quan Thoại là một ngôn ngữ âm, có nghĩa là tông màu khác nhau có thể thay đổi ý nghĩa của một từ, ngay cả khi phát âm và đánh vần nếu không giống nhau. Đó là hoàn toàn cần thiết để tìm những tông màu khác nếu bạn muốn nói tiếng phổ thông Trung Quốc một cách chính xác. Quan Trung Quốc có bốn tông màu chính, như sau:

Các giai điệu đầu tiên là một giai điệu phẳng cao. Giọng nói của bạn vẫn bằng phẳng, không có tăng hay ngâm mình trong cách nó âm thanh. Sử dụng từ “ma” là một ví dụ, những giai điệu đầu tiên được chỉ định sử dụng các biểu tượng trên chữ a: “MA”.

Các giai điệu thứ hai là một giai điệu tăng. Giọng nói của bạn tăng lên từ mức thấp đến sân trung bình, như thể bạn đang yêu cầu ai đó lập lại một cái gì đó bằng cách nói “huh?” hoặc “cái gì?” Những giai điệu thứ hai được chỉ định bằng cách sử dụng biểu tượng “má”.

Các giai điệu thứ ba là một sân ngâm tone.The đi từ trung bình đến thấp đến cao, như khi bạn nói chữ “B”. Khi hai âm tiết giai điệu thứ ba ở gần nhau, người đầu tiên giữ lại âm thanh giai điệu thứ ba của nó trong khi tiếp theo có những âm thanh của giọng thứ tư. Những giai điệu thứ ba được chỉ định bằng cách sử dụng biểu tượng “mǎ”.

Các giai điệu thứ tư là một giai điệu giảm. Sân đi nhanh chóng từ cao đến thấp, như thể đưa ra một ví dụ lệnh dừng! Hay như nếu bạn đang đọc một cuốn sách và đã đi qua một cái gì đó mới và thú vị và đang nói “huh”. Những giai điệu thứ tư được chỉ định bằng cách sử dụng biểu tượng “ma”.
Đủ dễ dàng? Nếu không, không băn khoăn. Nó chắc chắn được đề nghị để nghe nhạc được chứng minh bởi một người bản xứ, vì thật khó để có được một ý tưởng về những gì họ âm thanh như hoàn toàn thông qua văn bản.

2Ghi nhớ từ vựng đơn giản. Không có vấn đề gì ngôn ngữ mà bạn đang học, từ nhiều hơn bạn có theo ý của bạn, sớm hơn bạn sẽ trở thành thạo. Vì vậy, điều tiếp theo cần làm là để ghi nhớ một số từ vựng hữu ích của nói tiếng phổ thông Trung Quốc.

Một số từ vựng tốt danh sách để bắt đầu với bao gồm: thời gian trong ngày (buổi sáng: zǎoshàng , buổi chiều: xiàwǔ :, buổi tối wǎnshàng ) bộ phận cơ thể (đầu: Tou , bàn chân: jiǎo , tay: shǒu ) thực phẩm (thịt bò: niúròu , thịt gà: Ji , trứng: jīdàn , mì: miàntiáo ) cùng với màu sắc, ngày, tháng, từ giao thông, thời tiết, vv

Địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội
khuyên bạn Khi bạn nghe một từ trong tiếng Anh, suy nghĩ về cách bạn sẽ nói đó bằng tiếng phổ thông. Nếu bạn không biết nó là gì, ghi nó xuống và nhìn nó lên sau đó. Rất thuận tiện để giữ cho máy tính xách tay một chút về bạn mọi lúc cho mục đích này. Đính kèm ít nhãn khi học tiếng Trung Quốc (với các nhân vật, bính âm và cách phát âm) cho các mục xung quanh nhà của bạn, chẳng hạn như gương, bàn uống cà phê và bát đường. Bạn sẽ thấy những lời như vậy thường là bạn sẽ tìm hiểu họ mà không nhận ra nó!

Mặc dù có một vốn từ vựng rộng là tốt, hãy nhớ rằng trong tiếng Hoa, độ chính xác là quan trọng hơn. Không có gì tốt việc học một từ nếu bạn không thể phát âm nó đúng cách, sử dụng các giai điệu chính xác, như phát âm khác nhau có thể có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Ví dụ, bằng cách sử dụng giai điệu sai (sử dụng ma thay vì má ) có thể là sự khác biệt giữa nói “Tôi muốn bánh” và “Tôi muốn than cốc” – hai ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.

3Tìm hiểu làm thế nào để đếm. tiếng Quan Thoại không có một bảng chữ cái, có thể làm cho việc học ngôn ngữ khó khăn hơn cho người phương Tây. May mắn thay, hệ thống số tiếng phổ thông là khá đơn giản và hợp lý, và một khi bạn đã học được những mười con số đầu tiên mà bạn sẽ có thể đếm đến 99.

Dưới đây bạn sẽ tìm thấy những con số 1-10, được viết bằng chữ giản thể của Trung Quốc, tiếp theo là dịch Hanyu bính âm và phát âm chính xác. Hãy chắc chắn rằng để thực hành nói mỗi số bằng cách sử dụng giai điệu chính xác.

Một: viết như (一) hoặc Yi , phát âm là [eee] Hai: viết như (二) hoặc ER , phát âm là [arr] Ba: viết như (三) hoặc san , pronouncd như [Sanh] Bốn: viết như (四) hoặc Sì , phát âm là [ssuh] Năm: viết như (五) hoặc wǔ , phát âm là [woo] Sáu: viết như (六) hoặc Liu , phát âm là [Liou] Bảy: viết như (七) hoặc khí , phát âm là [chi] Tám: viết như (八) hoặc bā , phát âm là [bah] Chín: viết như (九) hoặc jiǔ , phát âm là [jeou] Ten: viết là (十) hoặc shi , phát âm là [sher] Một khi bạn đã làm chủ số một đến mười, bạn có thể tiếp tục đếm trong hai con số bằng cách nói rằng các số ở vị trí của mười, sau đó từ shi , tiếp theo là số ở vị trí của một. Ví dụ:

Số 48 được viết như Sì Shi bā , có nghĩa là “bốn hàng chục cộng với tám”. Số 30 được viết như San Shi , có nghĩa là “ba chục”. Số 19 được viết như Yi Shi jiǔ , có nghĩa là “một trong mười cộng với chín” (tuy nhiên trong hầu hết các phương ngữ tiếng Hoa ban đầu Yi được bỏ qua từ con số trong thanh thiếu niên, vì nó được coi là không cần thiết)

Từ cho hàng trăm bằng tiếng phổ thông là (百) hoặc baǐ , vì vậy 100 được viết như Yi baǐ , 200 trăm được viết là er baǐ , 300 được viết như San baǐ , vv

4Tìm hiểu một số cụm từ đàm thoại cơ bản. Một khi bạn có một nắm bắt cơ bản của từ vựng và và phát âm, bạn có thể chuyển sang học cụm từ đàm thoại cơ bản được sử dụng trong bài phát biểu hàng ngày của Trung Quốc.

Xin chào = nǐhǎo, phát âm là [nee như thế nào] Họ của bạn là gì (tên gia đình)? = Nin gui Xing, phát âm là [Neen gway shing] Tên của bạn là gì? = nǐ Jiao Shen tôi Ming Zi [1] Có = shi, rõ ràng [sher] Không = Bu Shi, rõ ràng [boo sher] Cảm ơn bạn = Xie Xie, phát âm là [Thi Mạn Mạn] Bạn đang chào đón = Bu Yong Xie, rõ ràng [boo yong Thi Mạn] Xin lỗi = Dui bu qǐ, phát âm là [dway boo chee] Tôi không hiểu = wǒ dǒng offset, phát âm là [mặc boo đồng] Tạm biệt = Jian Zai, rõ ràng [zi gee’an] Phần 2 của 3: Thúc đẩy kỹ năng ngôn ngữ của bạn

1Học ngữ pháp cơ bản. Có một quan niệm sai lầm phổ biến mà ngữ pháp không tồn tại trong ngôn ngữ Trung Quốc, nhưng điều này là không đúng sự thật. ngữ pháp Trung Quốc quy định có tồn tại, họ chỉ là rất khác nhau cho những người trong hệ thống ngôn ngữ châu Âu hoặc khác. Không giống như các thứ tiếng sau, Trung Quốc là ngôn ngữ rất phân tích đó là cả tin tốt và tin xấu cho người học ngôn ngữ.

Ví dụ, trong tiếng Trung Quốc không có quy định phức tạp liên quan đến cách chia động từ, hợp đồng, giới tính, danh từ số nhiều hoặc căng thẳng với. Hầu hết các từ bao gồm âm tiết duy nhất mà sau đó được kết hợp để tạo từ ghép. Điều này làm cho xây dựng câu khá đơn giản.

Tuy nhiên, Trung Quốc đã thiết lập riêng của quy tắc ngữ pháp mà không có tương đương trong tiếng Anh, hoặc ngôn ngữ châu Âu khác. Ví dụ, Trung Quốc sử dụng các tính năng ngữ pháp như phân loại, chủ đề-nổi bật và ưu đãi đối với khía cạnh. Như các tính năng này không được sử dụng trong tiếng Anh, họ có thể khá khó khăn cho người học nắm bắt.

Tuy nhiên, bất chấp những khác biệt, Trung Quốc không sử dụng thứ tự từ giống như tiếng Anh, tức là chủ đề – động từ – đối tượng, làm cho nó dễ dàng hơn để dịch từng chữ. Ví dụ, cụm từ tiếng Anh “anh thích mèo” được dịch trực tiếp như “hỗ trợ kỹ thuật (ông) xǐhuan (thích) Mao (mèo).

2Học cách sử dụng Hán Việt. Hán Việt là một hệ thống dùng để viết tiếng phổ thông Trung Quốc bằng cách sử dụng bảng chữ cái La Mã. Hanyu pinyan là hình thức phổ biến nhất của Latinh như vậy, và được sử dụng trong sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy nhiều.


Hán Việt cho phép sinh viên của Mandarin tập trung vào phát âm của họ, trong khi cũng cho phép họ đọc và viết, mà không cần phải học chữ Hán phức tạp. Mặc dù Hán Việt sử dụng bảng chữ cái La Mã, cách phát âm của các chữ cái của nó thường là không trực quan để người nói tiếng Anh, đó là lý do tại sao nó phải được nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi nó có thể được sử dụng.

Ví dụ, chữ “c” trong Hán Việt được phát âm giống như “ts” trong từ “bit”, chữ “e” được phát âm giống như “er” trong từ “cô” và chữ “q” được phát âm như “ch” trong từ “giá rẻ”. Do những khác biệt này, điều quan trọng là bạn học được cách phát âm Hán Việt chính xác trước khi sử dụng nó như một hướng dẫn.

Mặc dù việc học phát âm Hán Việt có thể có vẻ như một nỗi đau, nó có thể rất có lợi cho việc học ngôn ngữ của bạn và vẫn còn dễ dàng hơn việc học nhận biết các ký tự Trung Quốc truyền thống đáng kể.

Cách học tiếng hoa đơn giản cho bạn hi vọng sẽ giúp bạn học tiếng trung trở nên dễ dàng tiếng trung sẽ không còn có thể làm khó bạn nữa.


>>> Tham khảo: 

Học tiếng trung chủ đề ngân hàng

Trung tâm tiếng trung Ánh Dương hôm nay chia sẻ đến bạn từ vựng tiếng trung chủ đề ngân hàng mang đến bạn những từ mới thật sự hữu dụng.


account number 帐号 tài khoản, số tài khoản

depositor 存户 người gửi tiền (ngân hàng)

pay-in slip 存款单 sổ tiết kiệm

a deposit form 存款单phiếu thu tiền gửi tiết kiệm

a banding machine 自动存取机 máy gửi tiền tự động

to deposit 存款 (động từ) gửi tiền vào ngân hàng

deposit receipt 存款收据 biên lai gửi tiền

private deposits 私人存款 tiền gửi cá nhân, khách hàng cá nhân gửi tiền

certificate of deposit 存单 biên lai gửi tiền, phiếu gửi tiền (ngân hàng, tín dụng)

deposit book, passbook 存折 sổ tiết kiệm; sổ ghi tiền gởi ngân hàng; sổ tài khoản

credit card 信用卡 thẻ tín dụng

principal 本金 tiền vốn, tiền gốc

overdraft, overdraw 透支 thấu chi. (Thấu chi (tiếng Anh: Overdraft) là khoản vay linh hoạt dành cho khách hàng có nhu cầu chi tiêu vượt số tiền trên tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng.)




to endorse 背书 chứng thực

endorser 背书人 người chứng thực

to cash 兑现 đổi tiền mặt

to honor a cheque 兑付 trả bằng tiền mặt

兑款: khoản thu, khoản tiền đến hạn phải thu

to dishonor a cheque 拒付 từ chối thanh toán

to suspend payment 止付 tạm dừng thanh toán

cheque,check 支票 chi phiếu, séc

cheque book 支票本 sổ chi phiếu

order cheque 记名支票 séc lệnh (séc ghi tên)

bearer cheque 不记名支票 séc vô danh

crossed cheque 横线支票 séc gạch chéo

blank cheque 空白支票séc trắng, séc trơn

rubber cheque 空头支票 séc khống, chi phiếu khống, ngân phiếu không có tài khoản

cheque stub, counterfoil 票根 cuống phiếu

cash cheque 现金支票 séc ngân hàng, séc tiền mặt

traveler’s cheque 旅行支票 séc du lịch

cheque for transfer 转帐支票 séc chuyển khoản

outstanding cheque 未付支票 séc chưa thanh toán

canceled cheque 已付支票 séc đã thanh toán

forged cheque 伪支票 chi phiếu giả, séc giả
Bandar’s note 庄票,银票

banker 银行家 ngân hàng

president 行长 giám đốc ngân hàng

银行贴现chiết khấu ngân hàng

unincorporated bank 钱庄 ngân hàng tư nhân

branch bank 银行分行 chi nhánh ngân hàng

trust company 信托公司 cô ng ty ủy thác

信托投资公司 công ty ủy thác đầu tư

trust institution 银行的信托部 phòng ủy thác của ngân hàng (bộ phận ủy thác trong ngân hàng)

credit department 银行的信用部 phòng tín dụng của ngân hàng

商业信贷公司(贴现公司) công ty tài chính

neighborhood savings bank, bank of deposit 街道储蓄所

Lớp dạy tiếng trung cấp tốc hi vọng với bài học  Học tiếng trung chủ đề ngân hàng giúp bạn tự tin về khả năng giao tiếp cho bạn.


>>> Các bài liên quan:

Thứ Sáu, 18 tháng 12, 2015

5 phương pháp học tiếng hoa hiệu quả

Đến với trung tâm tiếng trung Ánh Dương dào cản về ngôn ngữ không còn gây khó dễ cho bạn!


Để tránh làm mất thời gian học tiếng trung của bạn với những phương pháp học vô nghĩa không thu được kết quả bạn hãy tham khảo ngay 5 phương pháp giúp bạn cải thiện kĩ năng tiếng trung của mình một cách toàn diện nhất.




1. Tắm ngôn ngữ


bạn không nhìn nhầm đâu, đó chính là “tắm ngôn ngữ” đấy. Công việc ‘tắm ngôn ngữ” này vô cùng quan trọng, bởi nó làm cho đôi tai của mình thích nghi dần với các âm lạ. Công việc này tưởng khó nhưng lại dễ, bạn có thể làm việc gì tùy ý, chỉ cần bật tiếng Trung lên và để nó ra rả bên tai như vậy. Đừng nản lòng vì lâu ngày mình vẫn không phân biệt âm: hãy nhớ rằng bạn đã tắm ngôn ngữ tiếng Việt ít ra là 9 tháng liên tục ngày đêm trước khi mở miệng nói được tiếng nói đầu tiên và hiểu được một hai tiếng ngắn của cha mẹ; và sau đó lại tiếp tục ‘tắm ngôn ngữ’ Việt cho đến 4, 5 năm nữa!

2. Học nghe ngay từ đầu
Học ngôn ngữ sẽ dễ dàng hơn bao giờ hết nếu bạn có phương pháp học đúng đắn ngay từ đầu. Ngay từ khi dấn thân vào con đường học tiếng Trung bạn nên xác định trước cho mình một vài kĩ năng để học nhanh nhất và hiệu quả nhất. Trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay thì không quá khó để chúng ta có thể tìm được những bài nghe tiếng Trung theo cấp độ đâu nhỉ, học từ cơ bản rồi đến sơ cấp và lên cao hơn nữa. Hãy nhớ rằng học ngoại ngữ không vội được đâu

3. Chọn nguồn nghe chuẩn
Hiện nay có rất nhiều nguồn để bạn chọn lựa. Đài phát thanh, CDs, video, truyền hình và các đàm thoại cá nhân tất cả đều giúp xây dựng kỹ năng nghe. Tuy nhiên khi mới bắt đầu học, bạn nên chọn những bài nghe đơn giản để tránh tình trạng chán nản, bỏ cuộc giữa chừng. Hãy chọn những nguồn có giọng phát âm chuẩn, chậm, dễ hiểu. Khi đạt được đến một trình độ nhất định rồi, đừng ngần ngại và hãy thử sức với các tin tức thời sự.

3. Nghe đi nghe lại một nội dung
chọn một bài nghe bạn cảm thấy thú vị và nghe đi nghe lại nhiều lần. Việc làm này sẽ giúp cho bạn nhớ được nhiều cách nói hay ho của người bản địa và giúp hoàn chỉnh vốn ngữ pháp của bạn. Cố gắng nghe hết từng từ trong đó và hiểu được hết. Mỗi ngày nghe một ít, tích tiểu thành đại rồi một ngày đẹp trời bạn sẽ tự tin giao tiếp với vốn tiếng Trung của mình.


4. Vừa nghe vừa chép từ mới
Trong khi nghe luôn chuẩn bị bên mình lớp dạy tiếng trung cấp tốc khuyên bạn nên sắm một cuốn sổ tay để có thể ghi lại những thông tin bổ ích bất cứ lúc nào nhé. Bạn sẽ nhận ra lượng từ mới và việc học của mình tiến bộ theo từng ngày vì đã có một chiến thuật hoàn hảo. Tuy nhiên đừng sa đà quá vào việc ghi chép mà quên nhiệm vụ chính là nghe nhé.

5. Nghe nhạc và học lời bài hát
Chọn một số bài hát mà mình ưa thích, tìm lời qua mạng, sau đó nghe đi nghe lại cho tới thuộc thì thôi. Hãy thử hát bài hát đó cùng với ca sĩ, phát âm và giữ đúng nhịp chuẩn. Nhớ rằng nghe bài hát khi nào cũng khó hơn việc nghe thông thường và nó cũng giúp ích cho việc nhạy tai hơn khi nghe. Nhân đây mình cũng mách cho các bạn một phần mềm nghe nhạc của Trung Quốc rất thích hợp cho người học tiếng Trung, bởi nó có lời bài hát ở ngay phía dưới và bạn có thể hát theo như đang hát karaoke ấy, lên google tìm từ khóa “kugou” và down về máy nhé !

Đăng kí ngay những lớp học tiếng trung của chúng tôi bạn không còn lo lắng về việc phải sử dụng tiếng trung trong công việc cũng như trong đời sống. Hãy nhớ lấy những kiến thức mà Ánh Dương chia sẻ như 5 phương pháo học tiếng hoa hiệu quả bạn nhé!

Nguồn: Lớp học tiếng trung tai Hà Nội

>>> Các bài  liên quan: