Thứ Hai, 23 tháng 11, 2015

Từ vựng tiếng trung báo cáo thuế





Từ vựng là yếu tố căn bản không thể không có vốn để bạn có thể chinh phục tiếng trung dễ dàng. Để có thể làm chủ tiếng trung nhanh hơn bạn nghĩ hãy đa dạng ngôn từ để linh hoạt trong giao tiếp.

Dưới đây lớp dạy tiếng trung cấp tốc sẽ giới thiệu đên bạn từ vựng chủ đề báo cáo thuế cùng học thôi nào.



Đến với trung tâm tiếng trung của chúng tôi bạn thỏa sức vui học tiếng trung cực hiệu quả

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG TRONG NGÀNH BÁO CÁO THUẾ – KẾ TOÁN

Audit 审计Kiểm toán
Shěnjì
Statement 报表Báo cáo
Bàobiǎo
Periodic statements 定期报表Báo cáo định kì thường xuyên
Dìngqíbàobiǎo
Balance sheet 资产负债表Bảng cân đối kế toán
Zīchǎnfùzhàibiǎo
Income statement 收益表、损益表Báo cáo thu nhập
Shōuyìbiǎo, sǔnyìbiǎo
Ssset accounts 资产账户Tài khoản tài sản
Zīchǎnzhànghù
Current assets 流动资产Tài khoản ngắn hạn
Liúdòngzīchǎn
Revenue 收入、收益Doanh thu, lợi nhuận
Shōurù, shōuyì
Xpenses支出、开支 Chi phí
Zhīchū, kāizhī
Net income 净利润 Thu nhậpròng, lợinhuậnsauthuế
Jìnglìrùn
Operating income 营业收入 Thu nhập hoạt động
Yíngyèshōurù
Interest expense 利息支出 Chi phí lãi vay
Lìxízhīchū
Accounting 会计、会计学kế toán kế toán ,Kế toán giao dịch tài
Kuàijì, kuàijìxué
Financial transactions 金融交易giaodịchtàichính
Jīnróngjiāoyì
Inancial statements 财务报表báocáotàichính
Cáiwùbàobiǎo
Public accountant 公共会计师、会计师Kếtoáncông
Gōnggòngkuàijìshī, kuàijìshī
Certified public accountant 执业会计师Côngchứngkếtoán
Zhíyèkuàijìshī
Accepted Accounting Principles 公认会计原则Nguyêntắckếtoánđượcchấpnhận
Gōngrènkuàijìyuánzé


Income before tax 税前收入Lợinhuậntrướcthuế, thunhậptrướcthuế
Gross profit 毛利Lợinhuậngộp
Máolì
Depreciation 折旧Khấuhao
Zhéjiù
Accumulated depreciation 累计折旧Khấuhaolũykế
Lěijìzhéjiù
成本会计kếtoángiáthành
Chéngběnkuàijì
单位会计vănphòngkếtoán
Dānwèikuàijì
工厂会计kếtoánnhàmáy
Gōngchǎngkuàijì
工业会计kếtoáncôngnghiệp
Gōngyèkuàijì
制造会计kếtoánsảnxuất
Zhìzàokuàij
会计程序thủtụckếtoán
Kuàijìchéngxù
会计规程quytrìnhkếtoán
Kuàijìguīchéng
会计年度nămtàichính
Kuàijìniándù
会计期间kỳkếtoán
Kuàijìqíjiān
主计法规phápquykếtoánthốngkê
Zhǔjìfǎguī
会计主任kếtoántrưởng
Kuàijìzhǔrèn
主管会计kiểmsoátviên
Zhǔguǎn kuàijì
会计员nhânviênkếtoán
Kuàijìyuán
助理会计trợlýkếtoán
Zhùlǐkuàijì
主计主任kiểmtoántrưởng
Zhǔjìzhǔrèn
簿计员ngườigiữsổsách
Bùjìyuán
计账员ngườigiữsổcái
Jìzhàngyuán
出纳thủquỹ
Chūnà
档案管理员ngườiquảnlýhồsơ ,nhânviênlưutrữ
Dǎng’àn guǎnlǐ

Học tiếng trung quốc cấp tốc sẽ là giải pháp để bạn cải thiện tiếng trung của mình đấy, hãy nhanh tay đăng kí lớp học tiếng trung của chúng tôi nào.


Với từ vựng tiếng trung báo cáo thuế hi vọng sẽ giúp ích trong chuyên ngành kế toán bạn đang học.

>>> Các bài viết khác:

Từ vựng tiếng trung đường phố Hà Nội và bán buôn quần áo

Học tiếng trung ở đâu uy tín nhất Hà Nội


Trung tâm tiếng trung Ánh Dương sẽ giúp bạn làm chủ tiếng trung dễ dàng!

Bài viết dưới đây Học giao tiếp tiếng trung cấp tốc chia sẻ tới các bạn các từ vựng về đường phố Hà Nội và bán buôn quần áo để trao dồi những từ vựng hữu ích trong cuộc sống cùng nắm bắt ngay nào.



TỪ VỰNG CHO DÂN BUÔN QUẦN ÁO PHỤ KIỆN

Tự học tiếng trung với những từ vựng về chủ đề này như sau:


1 áo phông T xù T恤

2 cổ chữ U U zì lǐng U字领

3 cổ chữ V V zì lǐng V字领

4 túi trong Àn dài 暗袋

5 váy nhiều nếp gấp Bǎi zhě qún 百褶裙

6 váy có dây đeo Bēidài qún 背带裙

7 áo may ô Bèixīn 背心

8 áo kiểu cánh dơi Biānfú shān 蝙蝠衫

9 túi phụ Chādài 插袋

10 quần dài Cháng kù 长裤

11 áo sơ mi dai tay Cháng xiù chènshān 长袖衬衫

12 váy ngắn Chāoduǎnqún 超短裙

13 vay lót Chènqún 衬裙

14 áo sơmi Chènshān 衬衫

15 quần áo may sẵn Chéngyī 成衣

16 trang phục truyền thống Chuántǒng fúzhuāng 传统服装

17 cổ thuyền Chuán lǐng 船领

18 quần áo mùa xuân Chūnzhuāng 春装

19 áo khoác Dàyī 大衣

20 quần ống túm Dēnglongkù 灯笼裤

21 quần bò trễ Dī yāo niúzǎikù 低腰牛仔裤

22 sợi daron Díquèliáng 的确良

23 sợi terylen Dílún 涤纶

24 lót vai Diànjiān 垫肩

25 áo đeo dây, 2 dây Diàodài yī 吊带衣

26 quần áo mùa đông Dōngzhuāng 冬装

27 quần đùi Duǎnkù 短裤



Tên một số đường phố thủ đô Hà Nội



Blog thế giới ngoại ngữ chia sẻ với các bạn những từ vựng về chủ đề này như sau:


1. Hénèi shǒudū de yīxiē jiēdào míngchēng 河内首都的一些街道名称

2 Hùng Vương xióng wáng 雄王

3 Bà Triệu zhào pó 赵婆

4 Bùi Thị Xuân péi shì chūn 裴氏春

5 Cao Thắng gāo shèng 高胜

6 Chu Văn An zhōuwén ān 周文安

7 Đào Duy Từ táo wéi cí 陶维祠

8 Đinh Công Tráng dīng gōng zhuàng 丁公壮

9 Đinh Lễ dīng lǐ 丁礼

10 Đinh Tiên Hoàng dīng xiān huáng 丁先皇

11 Giang Văn Minh jiāng wénmíng 江文明

12 Hoàng Hoa Thám huánghuā tàn 黄花探

13 Hoàng Văn Thụ huáng wén shòu 黄文授

14 Hồ Xuân Hương hú chūnxiāng 胡春香

15 Lạc Long Quân háo lóng jūn 貉龙君

16 Lãn Ông lǎn wēng 懒翁

17 Lê Duẩn lí sǔn 黎筍

18 Lê Quý Đôn líguìdūn 黎贵敦

19 Lê Thánh Tông líshèngzōng 黎圣宗

20 Lê Trực lí zhí 黎值

21 Lương Ngọc Quyến liáng yù juàn 梁玉眷

22 Lương Thế Vinh liángshìróng 梁世荣

23 Lý Công Uẩn lǐgōngyùn 李公蕴

24 Lý Nam Đế lǐ nán dì 李南帝

25 Lý Thái Tổ lǐtàizǔ 李太祖

26 Lý Thường Kiệt lǐchángjié 李常杰

27 Mạc Đĩnh Chi mò dìng zhī 莫锭芝

28 Mai Hắc Đế méi hēi dì 梅黑帝

29 Minh Khai míng kāi 明开

30 Ngô Quyền wú quán 吴权

31 Ngô Thì Nhậm wú shí rèn 吴时任

Tham gia khóa học tiếng trung giao tiếp tại Ánh Dương tiếng trung sẽ không còn là nỗi sơ hãi của bạn nữa khi được truyền đam mê từ đội ngũ giáo viên của chúng tôi.


Hi vọng với Từ vựng tiếng trung đường phố Hà Nội và bán buôn quần áo sẽ mang đến cho bạn thật nhiều kiến thức hữu ích.

>>> Bài liên quan:

Chủ Nhật, 22 tháng 11, 2015

Học tiếng trung chủ đề hỏi ngày sinh


Học tiếng trung ở đâu chất lượng nhất Hà Nội?

Trung tâm tiếng trung Ánh Dương nơi tạo sự khác biệt cho bạn về ngôn ngữ tiếng trung!

Sinh nhật là ngày quan trọng cũng như thiêng liêng nhất của mỗi người là nơi để kỉ niệm ngày cất tiếng khóc chào đời. Cùng khóa học tiếng trung giao tiếp của chúng tôi học bài khóa về hỏi ngày sinh nhé!



你的生日是几月几号? Sinh nhật bạn vào ngày tháng nào?

第二十三课 Bài 23
Dìèrshísānkè
你的生日是几月几号? Sinh nhật bạn vào ngày tháng nào?
Nǐ de shēngrishìjǐyuèjǐhào?
一、 课文kèwén Bài khóa tiếng trung giao tiếp

(一) 你哪一年大学毕业
Nǐ nǎ yìniándàxuébìyè
A: 你哪一年大学毕业?
A: Nǐnǎyīniándàxuébìyè?
B: 我明年大学毕业。你呢?
B: Wǒmíngniándàxuébìyè. Nǐ ne?
A: 我后年。你今年多大了?
A: Wǒhòunián. Nǐjīnniánduōdàle?
B: 我二十一岁了。属狗的。
B: Wǒèrshíyīsuìle. Shǔgǒu de.
A: 你一九八二年出生,对吗?
A: Nǐyījiǔbāèrniánchūshēng, duì ma?
B: 对。
B: Duì.
(二) 你的生日是几月几号?
Nǐ de shēngrishìjǐyuèjǐhào?
A: 你的生日是几月几号?
A: Nǐ de shēngrishìjǐyuèjǐhào?
B: 我的生日是十月十八号,正好是星期六。
B: Wǒ de shēngrishìshíyuèshíbāhào, zhènghǎoshìxīngqīliù.
A: 是吗?今天几号?
A: Shì ma? Jīntiānjǐhào?
B: 今天十五号。
B: Jīntiānshíwǔhào.
A: 你打算怎么过?
A: Nǐdǎsuan zěnmeguò?
B: 我准备举行一个生日晚会。你也来参加,好吗?
B: Wǒzhǔnbèijǔxíng yí geshēngriwǎnhuì.Nǐ yěláicānjiā, hǎo ma?
A:什么时间举行?
A: Shénmeshíjiānjǔxíng?
B:星期六晚上七点。
B: Xīngqīliùwǎnshangqīdiǎn.
A:在哪儿?
A: Zàinǎr?
B:就在我的房间。
B: Jiùzàiwǒ de fángjiān.
A:好。我一定去。祝你生日快乐!
A: Hǎo. Wǒ yídìngqù.Zhùnǐshēngrikuàilè!
B:谢谢!
B: Xièxie!
二、 生词Shēngcí

>>> Xem thêm: Trung tâm tiếng hoa uy tín

1. 年 Nián năm
今年 Jīnnián năm nay
明年 míngnián năm tới
去年 qùnián năm ngoái
后年 hòunián sang năm nữa
2. 毕业 Bìyè tốt nghiệp
3. 多 Duō nhiều, thừa
4. 属 Shǔ thuộc
5. 狗 Gǒu chó
6. 出生 Chūshēng sinh, ra đời
7. 岁 Suì tuổi
8. 生日 Shēngri sinh nhật
9. 月 Yuè tháng
10. 正好 Zhènghǎo vừa hay, đúng
11. 打算 Dǎsuan định
12. 过 Guò qua, đón, sang
13. 准备 Zhǔnbèi chuẩn bị
14. 举行 Jǔxíng tổ chức
15. 晚会 Wǎnhuì dạ hội
16. 参加 Cānjiā tham gia
17. 时间 Shíjiān thời gian
18. 点(钟)Diǎn (zhōng) giờ
19. 就 Jiù ngay, liền
20. 一定 Yídìng nhất định, phải
21. 祝 Zhù chúc mừng, chúc
22. 快乐 Kuàilè vui vẻ
补充生词 bǔchōngshēngcí Từ mới bổ sung

1. 新年 Xīnnián năm mới
2. 春节 Chūnjié tết nguyên đán, tết
3. 圣诞节 Shèngdànjié Noel, giáng sinh
4. 饭店 Fàndiàn nhà hàng
5. 礼物 Lǐwù quà, tặng vật

Đến với khóa học của Việt Trung bạn sẽ thỏa sức được hòa mình vào môi trường học tiếng trung chuyên nghiệp tạo môi trường để bạn thực hành nâng cao kĩ năng giao tiếp cho bạn như chủ đề hỏi ngày sinh bằng tiếng trung nào.


>>> Các bài liên quan:

Thứ Năm, 12 tháng 11, 2015

Các biển hiệu bằng tiếng trung

Thăng hoa tiếng trung với trung tâm tiếng trung Ánh Dương!


Để tránh gặp những tình huống nguy hiểm ngoài ý muốn cũng như để vận dụng tối đa các bảng chỉ dẫn chỉ đường hay các quán ăn... bạn không nên bỏ qua các từ vựng hữu ích bên dưới được chia sẻ từ lớp học giao tiếp tiếng trung cấp tốc của chúng tôi.


Đến với trung tâm tiếng trung của chúng tôi bạn sẽ ngạc nhiên về trình độ tiếng trung của mình sau khi kết thúc khóa học tiếng trung giao tiếp chất lượng.

1.Nước sâu nguy hiểm

水深危险【shuǐ shēn wēi xiǎn】 Nước sâu nguy hiểm
捕鱼【bǔ yú】 Bắt cá
游泳【yóu yǒng】 Bơi lội
滑冰【huá bīng】 Trượt băng

Grammar:
危险【wēi xiǎn】Được dùng như 1 tính từ có nghĩa là nguy hiểm:

Zhè jiàn shì hěn wēi xiǎn。
这 件 事 很 危 险。
This is a very dangerous thing.
Sự việc này rất nguy hiểm.

Thường được dùng chung với danh từ như:
危险品【wēi xiǎn pǐn】đồ nguy hiểm
危险期 【wēi xiǎn qī】thời kì nguy hiểm
危险游戏【wēi xiǎn yóu xì】 trò chơi nguy hiểm
危险人物 【wēi xiǎn rén wù】nhân vật nguy hiểm

Cũng có thể sử dụng độc lập như 1 danh từ:

Nǐ bié qù,yǒu wēi xiǎn!
你 别 去, 有 危 险!
Don’t go there, it is dangerous!
Đừng đi, có nguy hiểm!

勿【wù】:đồng nghĩa với “不要” (don’t), thường được sử dụng trong văn nói, bảng hiệu:
请勿吸烟【qǐng wù xī yān】Không hút thuốc
请勿喧哗【qǐng wù xuān huá】Không làm ồn
请勿践踏草坪【qǐng wù jiàn tà cǎo píng】không dẫm lên cỏ

>>> Bạn quan tâm: Học tiếng trung ở đâu

2.Phòng đánh bài (vào hẻm)
口内棋牌室【kǒu nèi qípái shì】
Grammar
“口内【kǒu nèi】” Theo tiếng địa phương Bắc kinh thì “口” ở đây không chỉ miệng mà chỉ hẻm hoặc lối vào.Có rất nhiều kí hiệu tương tự như:


口内修车【kǒu nèi xiū chē】 Tiệm sửa xe (vào hẻm)
口内理发【kǒu nèi lǐ fà】 Tiệm hớt tóc (vào hẻm)
口内早点【kǒu nèi zǎo diǎn】 Tiệm điểm tâm sáng (vào hẻm)

Các cụm từ có liên quan đến “棋【qí】”:
围棋【wéi qí】cờ vây
象棋【xiàng qí】cờ tướng
下棋【xià qí】chơi cờ

Các cụm từ có liên quan đến “牌【pái】”:
扑克牌【pú kè páiPOKER
打牌【dǎ pái】đánnhh bài
洗牌【xǐ pái】xáo bài

“室【shì】”: buồng,phòng

3.Vé số
体彩【tǐ cǎi】
Grammar
体彩【tǐ cǎi】là viết tắt của 体育彩票【tǐ yù cǎipiào】số số thể thao
“体育【tǐ yù】” thường được sử dụng trong các cụm từ sau:
体育活动【tǐ yù huódòng】(hoạt động thể thao)
体育课【tǐ yù kè】(tiết thể dục).

Các cụm từ có liên quan đến “体彩【tǐ cǎi】”:
一张彩票【yīzhāng cǎipiào】 (1 tờ vé số),
一注彩票【yīzhù cǎipiào】 (1 tệp vé số),
买彩票【mǎi cǎipiào】 (mua vé số),
中彩票【zhòng cǎipiào】(trúng vé số).

4.Cháo

粥【zhōu】 Cháo

Grammar
Các cụm từ thường gặp như:
大米粥【dà mǐ zhōu】cháo gạo trắng
小米粥【xiǎo mǐ zhōu】cháo gạo kê
绿豆粥【lǜ dòu zhōu】cháo đậu xanh
蔬菜粥【shū cài zhōu】cháo rau
一碗紫米粥【yì wǎn zǐ mǐ zhōu】 1 bát cháo tím
喝粥【hē zhōu】 ăn cháo
熬粥【áo zhōu】 nấu cháo
粥店【zhōu diàn】 tiệm cháo

>>> Xem thêm: Học tiếng trung từ đầu

5.Tiệm vịt quay
烤鸭店【kǎo yā diàn】 Tiệm vịt quay

Grammar
“烤【kǎo】”, khi kết hợp với danh từ sẽ tạo nên cấu trúc tân động, chức năng như của danh từ và động từ.

烤鸡【kǎo jī】gà chiên

Wǒ xiǎng chī kǎo mán tóu piàn。
我 想 吃 烤 馒 头 片。
I want to eat baked steamed bread.
tôi muốn ăn bánh bao chiên.

Chúshī zhèng zài kǎo mán tóu piàn。
厨 师 正 在 烤 馒 头 片。
The cook is baking steamed bread.
Đầu bếp đang chiên bánh bao.

“烧烤【shāo kǎo】”“烧烤【shāo kǎo】” “Thịt nướng”

Lựa chọn trung tâm tiếng hoa của chúng tôi là bạn đã và đang đầu tư cho tương lai sáng lạn ở phía trước. Chúng tôi sẽ đảm bảo chất lượng hoàn thiện nhất cho bạn.

Với bài viết về các biển hiệu bằng tiếng trung giúp ích cho bạn trong những tình huống thực tế để tránh bỡ ngỡ khi gặp phải.

Nguồn: Địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội

>>> bài liên quan:

Thứ Ba, 10 tháng 11, 2015

Tiếng trung giao tiếp chủ đề du lịch


Trung tâm tiếng trung nơi làm tiếng trung trở nên dễ dàng!

Du lịch là khía cạnh thú vị, và rất thu hút mọi người bởi ai cũng có sự tò mò và ưa khám phá những vùng đất mới. Trung Quốc là là một quốc gia đa văn hóa và nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn. Hãy cùng khám phá du lịch tại đây qua đoạn hội thoại về chủ đề du lịch hấp dẫn và hữu ích này.

Cùng khóa học tiếng trung giao tiếp của chúng tôi nắm bắt ngay hội thoại tiêng trung hữu ích sau:


Trung tâm tiếng hoa giúp bạn làm chủ tiếng trung dễ dàng!

Hội thoại tiếng Trung về chủ đề du lịch

A: 早上好。需要什么帮助吗?
Zǎoshànghǎo. Xūyào shénme bāngzhù ma?
Chào buổi sáng! Cần giúp đỡ gì không?

B: 早上好。我想做个旅行计划。
Zǎoshànghǎo. Wǒ xiǎng zuò gè lǚxíng jìhuà.
Chào buổi sáng. Tôi muốn lập kế hoạch du lịch.

A: 请问您想去哪儿?
Qǐngwèn nín xiǎng qù nǎr?
Xin hỏi ông muốn đi đâu?

B: 没想好。但我希望是个海滨城市。
Méi xiǎng hǎo. Dàn wǒ xīwàng shì gè hǎibīn chéngshì.
Chưa nghĩ xong! Nhưng tôi hy vọng là thành phố biển.

A; 好的,青岛怎么样?现在是去青岛最好的季节了。
Hǎo de, Qīngdǎo zěnmeyàng? Xiànzài shì qù Qīngdǎo zuìhǎo de jìjié le.
Được! Thanh Đảo thế nào? Bây giờ là mùa tốt nhất đi Thanh Đảo.

B: 我去过那了。我想这次最好是去个南方城市。
Wǒ qù guò nà le. Wǒ xiǎng zhècì zuìhǎo shì qù gè nánfāng chéngshì.
Tôi đi qua rồi. Tôi nghĩ tốt nhất là đi thành phố Nam Phương.

A; 三亚呢?蓝色的大海,软软的沙滩,柔和的微风。真的很不错。
Sānyà ne? Lánsè de dàhǎi, ruǎnruǎn de shātān, róuhé de wēifēng. Zhēn de hěn búcuò.
Tam Á nhé! Biền xanh, bãi cát mềm mại, gió nhẹ nhàng. Thật đẹp!

B: 听起来不错。
Tīng qǐlái búcuò.
Nghe hay đấy!

Đến với học tiếng trung từ đầu bạn sẽ thay đổi hoàn toàn về kiến thức tiếng trung căn bản nhất để dễ dàng học kiến thức tiếng trung nâng cao khác.


Với chủ đề tiếng trung chủ đề du lịch hi vọng giúp các bạn bỏ túi các kiến thức tiếng trung hữu ích nhất.

>>>> Các bài liên quan:

Học tiếng trung với những câu thoại thông dụng

Học tiếng trung không khó cùng trung tâm tiếng hoa!

Để nhanh chóng nâng trình giao tiếp tiếng trung của bạn, không gì khác bạn nên bắt đầu từ những câu thoại giao tiếp đơn giảng nhất mà thân thuộc trong đời sống hàng ngày, để dễ dàng nắm được khẩu ngữ của người Hoa, giúp việc trao đổi trở nên dễ dàng!.



Hãy cùng trung tâm tiếng trung của chúng tôi học ngay bài học chia sẻ đầy hữu ích sau đây nào.


Khóa học tiếng trung giao tiếp - học tiếng trung với các chủ đề tiếng trung thường ngày

大为 : 你好。你去哪儿?
Nĭ hăo. Nĭ qù năr?

Chào cậu, cậu đi đâu thế?


世海 : 我去学生中心。你知道怎么 走吗?学生中心在图书馆的对面,对吗?

Wŏ qù xuésheng zhōngxīn. Nĭ zhīdao zĕnme zŏu ma? Xuéshēng zhōngxīn zài túshūguăn de duìmiàn, duì ma?

Tớ tới khu trung tâm, cậu biết đi thế nào không? Khu trung tâm học sinh đối diện với thư viện phải không nhỉ?



大为 : 不完全对。你知道我新搬的宿舍在哪儿吗 ?

Bù wánquán duì. Nĭ zhīdao wŏ xīn bān de sùshè zài năr ma?
Không hoàn toàn như vậy, cậu biết ký túc tớ mới chuyển ở đâu không?

世海 : 不知道。
Bù zhīdao
Không biết

大为 : 你知道图书馆在哪儿,对吗?
Nĭ zhīdao túshūguăn zài năr, duì ma?
Cậu biết thư viện ở đâu chứ?

世海 : 对。
duì
Biết

大为 : 图书馆的左边是食堂。食堂的左边是我的宿舍。学生中心就在我宿舍的对面。我现在回宿舍。我们一起走吧。
Túshūguăn de zuŏbiān shì shítáng, Shítáng de zuŏbiān shì wŏ de sùshè.Xuésheng zhōngxīn jiù zài wŏ sùshè de duìmiàn. Wŏ xiànzài huí sùshè.Wŏmén yìqĭ zŏu ba
Bên trái thư viện là nhà ăn, bên trái nhà ăn là ký túc, khu trung tâm học sinh đối diện với ký túc xá của tớ. Bây giờ tớ về ký túc đây, bọn mình cùng đi nhé

世海 : 什么?你回宿舍?早知道我们同路,我就不问路了。
Shénme? Nĭ huí sùshè? Zăo zhīdao wŏmén tóng lù, wŏ jiù bú wèn lù le.
Gì cơ, cậu về ký túc à? sớm biết bọn mình cùng đường, mình chả việc gì hỏi đường nữa

大为 : 谁叫你不问我去哪儿?…对了,你去学生中心做什么?
Shéi jiào nĭ bú wèn wŏ qù năr?!… Duì le, nĭ qù xuésheng zhōngxīn zuò shénme?
Ai bảo cậu không hỏi tớ đi đâu?! à phải, cậu tới khu trung tâm học sinh làm gì vậy?

世海 : 人美说那儿有一个展览。我去看看。
Rénmĕi shuō nàr yŏu yí gè zhănlăn. Wŏ qù kànkan
Nhân Mỹ bảo có triển lãm, tớ đi xem sao

大为 : 那个展览听说很不错。
Nà gè zhănlăn tīngshuō hĕn búcuò
Triển lãm đó nghe nói hay lắm

世海 : 一起去,好吗?
Yìqĭ qù, hăo ma?
Cùng đi nhé, được không?

大为 : 不行,今天我没空。对了,从学生中心出来,你到我那儿坐坐,怎么样?
Bù xíng, jīntiān wŏ méi kòng. Duì le, cóng xuéshenzhōngxīn chūlái, nĭ Dào wŏ nàr zuòzuo, zĕnmeyàng?
Không được, hôm nay tớ không rảnh, à, từ trung tâm ra cậu ghé qua chỗ tớ chút nha

世海 : 你不是没空吗?
Nĭ búshì méi kòng ma?
Không phải cậu không có thời gian rảnh sao?

大为 : 对你,我总是有空。
Duì nĭ wŏ zŏngshì yŏu kòng
Với cậu tớ luôn rảnh mà

世海 : 好吧 ,过一会儿见。
Hăo ba, guò yìhuĭr jiàn
Được rồi, vậy lát nữa gặp

大为 : 再见。

Đến với lớp học tiếng trung từ đầu của chúng tôi những kiến thức cơ bản của tiếng trung của bạn sẽ được cải thiện một cách chắc chắn, bước đệm để bạn học tiếng trung trình độ cao một cách dễ dàng qua những câu thoại tiếng trung thông dụng.


>>> Các bài liên quan:

Thứ Bảy, 7 tháng 11, 2015

Lỗi hay mắc khi phát âm tiếng trung

Tiếng trung trở nên dễ dàng khi bạn đến với trung tâm tiếng Hoa Việt Trung!

Để giúp bạn có thể tự tin giao tiếp cũng như trao đổi với người hoa thì việc phát âm tiếng trung của bạn cần có nền tảng thật chuẩn, Nhưng không mấy ai có cho mình một phát âm chuẩn nhất


Cùng lớp học tiếng trung từ đầu  của trung tâm tiếng trung của chúng tôi tìm hiểu nguyên do tại sao nhá!

1. Phát âm y,w:
– Lỗi sai: Khi chữ cái y và w đứng đầu các âm tiết, người học thường nghĩ chúng là thanh mẫu và không biết nên phát âm như thế nào.
– Giải pháp: Thực ra y và w không phải là thanh mẫu, chúng là hình thức biến thể trong quy tắc viết phiên âm của vận mẫu i, u khi độc lập làm âm tiết, cho nên khi phát âm phải căn cứ vào âm gốc của nó để phát âm. Ví dụ: âm gốc của wo là uo (uš w), âm gốc của you là iou(išy).


>>> Bạn quan tâm: Dạy tiếng trung cấp tốc

2.Bật hơi và không bật hơi:

– Lỗi sai: Khi phát âm, không bật hơi hoặc bật hơi chưa đủ cường độ đối với một số thanh mẫu bật hơi.
– Giải pháp: Người học phải luôn nhớ tiếng Trung có 6 thanh mẫu bật hơi là p, q, t, k, ch, c. Thanh mẫu là chữ cái đứng đầu các âm tiết, vì vậy bất cứ âm tiết nào khi có các thanh mẫu p, q, t, k, ch, c đứng đầu thì lúc phát âm đều phải bật hơi. Để biết cường độ phát âm mạnh hay nhẹ các bạn sử dụng một tờ giấy để thử nghiệm.

>>> Các bài liên quan:
3. Thanh nhẹ:

– Lỗi sai: Khi xuất hiện Từ có âm tiết không mang thanh điệu, người đọc không biết đọc thế nào cho đúng âm độ của âm tiết không mang thanh điệu.
– Giải pháp: thanh nhẹ không được xem là một thanh điệu, bởi vì thực chất nó không có thanh điệu. Khi Từ có âm tiết không mang thanh điệu người học cần đọc âm tiết này với âm độ nhẹ và ngắn.
….

4.Cách phát âm của các vận mẫu i, e, u, ü, iu, ui, un:
– Lỗi sai: Các vận mẫu i, e, u, ü, iu, ui, un khi kết hợp với các thanh mẫu khác nhau thì có âm đọc khác nhau, làm cho người học dễ nhầm lẫn, dẫn đến phát âm sai.
– Giải pháp: Người học cần phải phân chia thành các trường hợp cụ thể để xác định lỗi.

Đến với học giao tiếp tiếng trung cấp tốc của chúng tôi bạn được luyện khả năng phát âm tiếng trung một cách căn bản nhất, Tiền đề giúp bạn giao tiếp một cách tự tin không mắc lỗi khi phát âm tiếng trung.

Thứ Tư, 4 tháng 11, 2015

Chủ đề tiếng trung phương hướng

Chinh phục tiếng chưa bao giờ lại dễ dàng đến thế tại trung tâm tiếng hoa Việt Trung!


Bạn sẽ thế nào khi tới đất khách quên người như Trung Quốc khi bạn muốn hỏi thăm tới địa điểm mà lại không biết cách để diễn đạt điều đó như thế nào. Bạn sẽ thực sự bế tắc và thấy ngại khi rơi vào tình huống đó.

Bài viết bên dưới trung tâm tiếng trung Ánh Dương sẽ giúp bạn gỡ rối trong tình huống khó xử đó.



>>> Xem thêm: http://hocngoainguhanoi.blogspot.com/2015/10/cac-cum-tu-tieng-trung-thong-dung.html
Ánh dương là địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội đảm bảo uy tín và chất lượng hàng đầu!


HỌC TIẾNG TRUNG QUA HỘI THOẠI
CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG HƯỚNG


A: 请问, 邮局在哪儿?

A: Qǐngwèn, yóujú zài nǎ'r?

Xin hỏi, bưu điện nằm ở đâu ?

B: 邮局在车站和农业银行中间

B: Yóujú zài chēzhàn hé nóngyè yínháng zhōngjiān

Bưu điện nằm ở giữa bến xe và ngân hàng Nông Nghiệp

A: 离这儿有多远?

A: Lí zhè'r yǒu duō yuǎn?

Cách đây bao xa ?

B: 从这儿到那儿大概几百米,走不十几分钟,开车五分钟就到了

B: Cóng zhè'er dào nà'er dàgài jǐ bǎi mǐ, zǒu bù shí jǐ fēnzhōng, kāichē wǔ fēnzhōng jiù dàole

Từ đây tới đó tầm mấy trăm mét, đi bộ mười mấy phút, đi ô tô năm phút là tới rồi

A: 我走路,怎么走呢?

A: Wǒ zǒulù, zěnme zǒu ne?

Tôi đi bộ, đi kiểu gì đây?

B: 你从这儿往西走,到十字路口那儿往左拐

B: Nǐ cóng zhè'er wǎng xī zǒu, dào shízìlù kǒu nà'er wǎng zuǒ guǎi

Từ đây anh đi hướng về phía tây, tới ngã tư thì rẽ trái

A: 谢谢

A: Xièxiè

Cám ơn

B: 不客气

B: Bù kèqì

Không có gì 

Học tiếng trung từ đầu giải pháp tối ưu để bạn lấy lại gốc tiếng trung cho mình một cách chắc chắn nhất cho bạn.


Với chủ đề tiếng trung phương hướng hi vọng bạn có thể giao tiếp tiếng trung một cách tự tin để hỏi đường .

PHẠM DƯƠNG CHÂU – TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG Tiengtrung.vn

Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.

Hotline: 09. 4400. 4400 - 043.8636.528