Thứ Năm, 22 tháng 10, 2015

Các cụm từ tiếng trung thông dụng

Chinh phục tiếng trung nhanh chóng khi học giao tiếp tiếng trung cấp tốc tại Việt Trung!


Những kiến thức không gì quý hơn giúp bạn nhanh chóng với người bản địa đó là các cum từ, câu nói hay dùng trong giao tiếp hàng ngày với trung tâm tiếng trung Ánh Dương để chinh phục tiếng trung dễ dàng bạn nhé!




Với lớp học tiếng trung từ đầu bạn trang bị cho mình nền tảng kiến thức cực vững chắc từ ngữ pháp cho đến phát âm.


在 “ 是介詞,表示時間、處所、範圍等:
在 là giới từ ,biểu thị thời gian, địa điểm phạm vị ..
vd:
我的書本你放在哪兒了?
sách của tôi cậu để đâu rồi
這種情況在實際上很少見
trên thực tế loại tình huống này rất ít gặp

2. “是””有”也是动词,跟动词的用法一样。
“是” và “有” đều là động từ và có cách dùng như động từ thông thường khác.
về phần cấu trúc câu mình sẽ có 1 bài viết riêng .hiện đang hoàn thành nốt phần còn lại . Một số cụm từ phổ thông trong tiếng trung

Phần 1 : Cụm Chủ- Vị

主謂詞組由兩部分組成,前一部分叫主語,是被陳述的物件,後一部分 叫謂語,是陳述部分。主語和謂語中間往往可以用「是不是」表示疑問。例如:
Cụm chủ -vị gồm 2 thành phần chính, bộ phận phía trước gọi là chủ ngữ,là sự vật,sự việc được miêu tả,trần thuật.bộ phận sau gọi là vị ngữ: là bộ phận miêu tả, trần thuật. để biểu thị nghi vấn ta thêm 是不是 vào giữa chủ ngữ và vị ngữ.
Vd:
他喝牛奶
Anh ta uống sữa
心情不錯
Tâm tư khá tốt
今天陰天
Trời hôm nay râm
我是一個足球迷。
Tôi là một fan hâm mộ bóng đá
你是不是小李
Cậu có phải là Tiểu Lý không ?

主謂詞組的語法功能是:chức năng ngữ pháp của cụm chủ vị:

1. 主謂詞組最主要的語法功能是直接組成句子,即主謂句。 例如:
chức năng ngữ pháp chủ yếu của cụm chủ vị là trực tiếp tổ hợp thành câu, tức câu chủ – vị. vd:
他來了。/天晴了。/我沒看見。
Anh ta đến rồi/trời hểnh nắng rồi/tôi không nhìn thấy.

2. 作謂語。例如:làm vị ngữ trong câu: vd:
廬山風景秀麗。Phong cảnh ở Lô Sơn rất đẹp

3. 作補語。例如:làm bổ ngữ trong câu, vd:
他渴得嗓子都冒煙兒了。
Anh ta khát đến nỗi cổ họng bốc ra khói rồi

4. 作賓語。例如:làm tân ngữ trong câu. vd
希望大家明年再來。
Hy vọng năm sau các bạn lại đến

5. 作主語。例如:làm chủ ngữ. vd
一減一等於零。
Một trừ một bằng không

6. 作狀語。多數需加「地」。例如:
Làm trạng ngữ ,phần đa đều thêm “地“ 。vd :
他表情嚴肅地說。
Anh ta nói với thái độ nghiêm túc:

7. 帶狀語。例如:mang trạng ngữ , vd:
城裡人畢竟見識多。
người thành phố dù sao kiến thức cũng cao hơn

8. 作定語。需加「的」。例如:
他寫的書。Làm định ngữ . cần phải thêm “ 的” vd : sách anh ta viết

>>> Tham khảo: Học tiếng trung ở đâu?

動賓詞組由兩部分組成,前一部分叫述語,表示動作或行為,後一部分叫賓語,是動作行為涉及的物件。
Cụm động –tân ngữ gồm 2 thành phần:Thành phần trước gọi là thuật ngữ, biểu thị hành vi, động tác. Thành phần sau goi là tân ngữ ,là sự vật, sự việc của hành vi, động tác được đề cập đến

一、 賓語的性質: tính chất của tân ngữ
從賓語的語法性質上看,有名詞性賓語、動詞或形容詞性賓語。不同類 別的動詞所帶賓語的語法性質不同
Từ tình chất của tân ngữ ta thấy: tân ngữ có tính chất của danh từ,động từ và tân ngữ có tính chất của hình dung từ đều không giống nhau, tính chất ngữ pháp của những động từ mang tân ngữ khác nhau thì không giống nhau
。常見的類型有:các dạng thường gặp:

1. 帶名詞性賓語。在及物動詞中,這類動詞最多。
Tân ngữ mang tính chất là danh từ .trong các loại động từ cập vật( ngoại động từ) loại động từ này nhiều nhất.
Vd:
騎馬/ 梳辮子/修改文章/製造機器。

2. 帶動詞或形容詞性賓語和主謂賓語。例如:
tân ngữ mang tinh chất động từ hoặc hình dung từ và tân ngữ chủ vị. vd:
覺得有人跟他作對
Cảm giác có người đang đối đầu với anh ta
覺得不舒服
Cảm thấy không thoải mái
覺得心跳加速
Cảm thấy tim đang đập nhanh lên
希望經常聯繫
Hy vong thường xuyên liên lạc
希望大家繼續努力
Hy vọng mọi người tiếp tục cố gắng
顯得很苗條
Tỏ ra rất tha thướt( yểu điệu)
顯得我們不夠熱情。
Tỏ ra chúng ta chưa đủ nhiệt tình

3. 帶名詞性賓語或者動詞或形容詞性賓語。
Tân ngữ mang tính chất danh từ hoặc động từ hoặc hình dung từ
搞業務
Làm nghiệp vụ
搞採購
Mua sắm
籌備經費
Chuẩn bị( trù bị) kinh phí
籌備成立研究會。
Chuẩn bị thành lập hội nghiên cứu

4. 帶動詞或形容詞性賓語。Tân ngữ mang tính chất động từ hoặc hình dung từ
著手解決這個問題。
Bắt tay vào giải quyết vấn đề này

6 帶名詞性賓語、動詞或形容詞性賓語或主謂賓語。在及物 動詞中,這類動詞比較多,僅少於只能帶名詞性賓語的動詞。
Tân ngữ mang tính chất danh từ động từ hoặc hình dung từ hoặc tân ngữ chủ -vị: trong các loại ngoại động từ loại động động từ này tương đối nhiều:vd
想他/ 想去/想這件事該怎麼辦/知道地址/知道坐什麼車/知道不太好/知道他會來。

二、 賓語的意義 ý nghĩa của tân ngữ
動詞和賓語的意義關係有多種類型。例如:quan hệ ý nghĩ của động từ và tân ngũ có khá nhiều loại .vd

1. 受事賓語。例如:
bổ ngữ tân ngữ. vd
喝牛奶/煎魚/ 熨衣服/寄信/ 有機會。
2. 施事賓語。例如:là tân ngũ chỉ sự phát sinh động tác hay biến hóa của người hoặc sự vật. vd
來了一個人/躺著一隻貓/下雨了。
3. 結果賓語。例如:tân ngữ kết cấu
包餃子/織毛衣/蓋房子/寫材料。
4. 對象賓語。例如:tân ngũ chỉ đối tượng
尊敬老師/教育學生/聯繫實際/違反規定。
5. 處所賓語。例如:tân ngũ chỉ xứ sở, nơi chốn. vd
登報/ 睡大床/回娘家/經過台灣。
6. 工具賓語。例如:tân ngữ chỉ công cụ, phương tiện
照鏡子/捆繩子/抽煙斗。
7. 方式賓語。例如:tân ngữ chỉ phương pháp, hình thức
打循環賽/唱高音/存活期。
8. 致使賓語。例如:
鬥蟋蟀/嚴肅法制/繁榮市場/平整土地。
9. 系事賓語。例如:
(他)是院長/當司長。
10. 目的賓語。例如:tân ngữ chỉ mục đích
接洽業務/考研究生/娶媳婦。
11. 原因賓語。例如:tân ngữ chỉ nguyên nhân
避雨/ 躲車/愁經費不足。
12. 時間賓語。例如:tân ngữ chỉ thời gian
起五更/過聖誕節。
13. 數量賓語。例如:tân ngữ chỉ số lượng
吃了一個/看了兩頁/複印三張。
14. 內容賓語。例如:tân ngũ chỉ nội dung
希望各位光臨/知道他沒來/懷疑自己得了病。

三、動賓詞組的語法功能 chức năng ngữ pháp chính của cụm động từ- tân ngữ
1. 作謂語。這是動賓詞組最主要的語法功能。例如:
Làm trạng ngữ. đây là chức năng chủ yếu của cụm động từ tân ngữ
Vd:
小楊喜歡唱歌。
Tiểu dương thích ca hát

2. 作補語。例如:làm bổ ngữ trong câu
Vd:
大家笑得合不攏嘴。
Mọi người cười đến không khép miêng lại được
3. 作賓語。例如:làm tân ngữ trong câu
Vd:
我認為沒問題。
Tôi nghĩ không vấn đề gì
4. 做主語。例如:làm chủ ngữ trong câu
吸煙有害。
Hút thuốc có hại
5. 動賓詞組作定語時多數要加「的」。例如:làm định ngữ trong câu. Đa phần đều thêm “ 的“
講這門課的老師。
Giáo viên dạy môn này..

偏正短語一定由兩個部分組成,前一部分修飾、限定後一部分,被修飾、限定的部分叫中心語。可分為定中短語和狀中短語兩大類:定中短語 其修飾、限定成分叫定語,例如:
(遙遠)的地方   AP+的+NP

(祖國)大地    NP+NP

(經濟)的發展   NP+的·VP

(他們)的精明   NP+的·AP

狀中短語 其修飾、限定成分叫狀語,例如:

[ 非常 ] 漂亮    AdP+AP

[ 獨立 ] 思考    AP+VP

[ 歷史 ] 地 繼承   NP+地·VP

[ 已經 ] 立春    AdP+NP

2 .語法特點 – Đặc điểm ngữ pháp

偏正短語一定由兩個部分組成

偏正短語,不論其構成詞語的多寡,一定由兩個部分組成。

例如:

(青白)臉色 [格外〕乾淨 [已經〕知道

(我)的思想感情 〔很〕不滿意   [在乾乾淨淨的地方〕住

(在沒有中國人民代表參加之下通過)的有關中國提案

〔按照廣東省第五屆人民代表大會通過的有關決議〕處理

>>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng trung giao tiếp cấp tốc

* .定中短語的修飾、限定成分不僅僅是形容詞性詞語

定中短語的修飾、限定成分不僅僅是形容詞性詞語(AP),大多數實詞和短語都可以充當。

例如:

(木頭)房子     名詞充當定語

(這樣)的行為    代詞充當定語

(清醒)的頭腦    形容詞充當定語

(五)壯士      數詞充當定語

(研究)的問題    動詞充當定語

(一貫)的作風    副詞充當定語

(魯鎮的酒店)的格局 偏正短語當定語

(他寫)的文章    主謂短語當定語

(中國和美國)的關係 聯合短語充當定語

(寫好)的稿子    中補短語當定語

(進城購物)的人潮  連謂短語充當定語

(闖關東)的人    動賓短語當定語

(派人監督)的提議  兼語短語充當定語

(王教授)的書    同位短語當定語

(關於真理)的討論  介詞短語充當定語

(三條)建議     量詞短語當定語

(小山似的)的浪頭  比況短語充當定語

(橋下)的汽車    方位短語當定語

(一教就會)的神童  緊縮短語充當定語

(所學)的技術    “所”字短語當定語
〔說明〕 經常充當定語的詞語是形容詞、名詞以及量詞短語、偏正短語等;其他詞語只要語義上能夠與中心語貫通,就可以充當其修飾、限定成分;因此,在漢語中,定語不僅僅同形容詞性詞語(AP)相對應。

* 定中短語的中心語主要由名詞性詞語充當

定中短語的中心語主要是由名詞性詞語(NP)充當。

例如:
我的家鄉       名詞充當中心語

茍活到現在的我    代詞充當中心語

一個修理電器的    “的”字短語充當中心語

他的那本語文書    定中短語充當中心語

我昨天買的那本    量詞短語充當中心語

敬愛的班主任王老師  同位短語充當中心語

學校的資金和設備   名詞性聯合短語充當中心語

〔說明〕代詞,特別是人稱代詞充當中心語,是受到英語句法影響的結果,因為在漢語的傳統中人稱代詞一般是不受修飾或限定的。在使用代詞作中心語時,為了符合和適應漢民族的思維方式應該避免使用長定語。

* 定中短語的中心語還可以由謂詞性詞語充當

定中短語的中心語還可以由謂詞性詞語(VP/AP)充當。

例如:
病蟲害防治      動詞充當中心語

報紙的發行      動詞充當中心語

鮮花的美麗      形容詞充當中心語

他們的回國      動賓短語充當中心語

用典的不準確     狀中短語充當中心語

生活的簡單樸素    謂詞性聯合短語充當中心語
〔說明〕 ①謂詞性詞語(VP/AP)充當定中短語的中心語,它與定語之間一般都要用結構助詞“的”來連接;只有少數不至於誤會為主謂短語的,才可以不用“的”來連接,如“病蟲害防治”等。②充當定中短語中心語的謂詞性詞語已經由指稱動作、性狀等轉化為指稱事件、過程、現象等。

狀中短語的修飾、限定成分不僅僅是副詞性詞語

狀中短語的修飾、限定成分不僅僅是副詞性詞語(AdP),大多數實詞和短語都可以充當。

例如:

[已經]知道  副詞充當狀語   [批判]地繼承  動詞充當狀語

[正確]領會  形容詞充當狀語  [去年]出生   名詞充當狀語

[這樣]處理  代詞充當狀語

[從北京]來            介詞短語充當狀語

[口氣很大]地說          主謂短語充當狀語

[有組織]地進行          動賓短語充當狀語

[很高興]地去           狀中短語充當狀語

[喝得醉熏熏]地唱         中補短語充當狀語

[全面、乾淨、徹底]地消滅     聯合短語充當狀語

[開會之前]分發          方位短語充當狀語

[一次]解決            數量短語充當狀語

[石頭似地]發愣          比況短語充當狀語
〔說明〕經常充當狀語的詞語是副詞、形容詞、時間名詞以及介詞短語等;其他詞語只要在語義上能夠與中心語貫通,也可以充當其修飾、限定成分;因此,在漢語中,狀語並不僅僅同副詞性詞語(AdP)相對應。
狀中短語的中心語主要由謂詞性詞語充當


>>>> Các bài liên quan: http://hocngoainguhanoi.blogspot.com/2015/10/mau-cau-tieng-trung-ve-cuoc-song-gia-inh.html

狀中短語的中心語主要是由謂詞性詞語(VP/AP)充當。

例如:

認真地閱讀       動詞充當中心語

非常認真        形容詞充當中心語

不怎麼樣        代詞充當中心語

一向態度和藹      主謂短語充當中心語

很有秩序        動賓短語充當中心語

應該把問題解決     狀中短語充當中心語

最近試製成功      中補短語充當中心語

一起上街買菜      連謂短語充當中心語

最使人難忘       兼語短語充當中心語

十分莊嚴肅穆      謂詞性聯合短語充當中心語
狀中短語的中心語還可以由名詞性詞語充當

狀中短語的中心語還可以由名詞性詞語(NP)充當。

例如:
已經立秋      名詞充當中心語

即將十六      數詞充當中心語

剛好三十歲     量詞短語充當中心語

就他一個      同位短語充當中心語

凈自行車和摩托車  名詞性聯合短語充當中心語
〔說明〕名詞性詞語充當狀中短語的中心語,只限於一些表示節令、日期、歲數以及某些與數量有關的詞語。

Đến với lớp day tieng trung cap toc bạn tiết kiệm thời gian học tập của mình, con đường tắt trên con đường chinh phục tiếng trung của bạn mà không trung tâm nào làm giúp bạn điều này. Với các cụm tiếng trung thông dụng, những đoạn hội thoại sử dụng thường ngày bạn sẽ dễ dàng áp dụng trong đời sống.


Nguồn: trung tâm tiếng trung Việt Trung

Thứ Hai, 19 tháng 10, 2015

Mẫu câu tiếng trung về cuộc sống gia đình

Tiếng trung trở nên thật dễ dàng tại trung tâm tiếng trung Ánh Dương!

Mục đích cuối cùng của việc học tiếng trung và bạn có thể giao tiếp, nghe, hiểu trong các tình huống đời sống hàng ngày, chính vì thế bạn nên học tiếng trung từ những câu giao tiếp đơn giản, căn bản nhất với những chủ đề thiết thực xoay quanh cuộc sống.

Cùng lớp học tiếng trung từ đầu của chúng tôi bắt đầu những câu tiếng trung thông dụng nhé!



>>> Xem thêm: Lớp học tiếng trung giao tiếp cấp tốc



我的生活Wǒ de shēng huó.
老公Lǎogōng .Chồng.
老婆Lǎopó. Vợ .
女朋友Nǚ péngyǒu 。Bạn gái .
幸福Xìng fú。Hạnh phúc
辛苦 xīn kǔ。vất vả .
你的生活怎么样?Nǐ de shēng huó zěn me yàng? Cuộc sống của bạn thế nào ?
我的生活很好。Wǒ de shēng huó hěn hǎo. Cuộc sống của tôi rất tốt .
我的生活不太好Wǒ de shēng huó bù tài hǎo. Cuộc sống của tôi không tốt lắm .
你的男朋友怎么样?Nǐ de nán péng yǒu zěn me yàng?Bạn trai của bạn thế nào ?
他很丑,臭,秃顶,矮。Tā hěn chǒu, chòu, tū dǐng, ǎi.
Anh ta rất xấu , hôi , hói ,lùn.
你喜欢有怎么样的男朋友?Nǐ xǐ huan yǒu zěn me yàng de nán péng yǒu?
Bạn thích 1 người bạn trai như thế nào ?
我要他 高,帅,聪明,多钱,爱我。
Wǒ yào tā gāo, shuài, cōng míng, duō qián,ài wǒ.
Tôi muốn anh ấy cao , đẹp trai , thông minh ,lắm tiền ,yêu tôi .
你结婚了吗? Nǐ jié hūn le ma?Bạn kết hôn chưa ?
我结婚了。你呢?Wǒ jié hūn le. Nǐ ne?Tôi kết hôn rồi , còn bạn ?
我还没结婚。你有几个孩子?Wǒ hái méi jié hūn.Nǐ yǒu jǐ gè hái zi?
Tôi chưa kết hôn .Bạn có mấy đứa con ?
我有两个孩子。一个男孩,一个女孩。
Wǒ yǒu liǎng gè hái zi.Yī gè nán hái, yīgè nǚ hái.
Tôi có 2 đứa con , 1 đứa con trai , 1 đứa con gái .

Tại lớp day tieng trung cap toc bạn có động lực học cực cao với những người học muốn nhanh chóng chinh phục được tiếng trung để phục vụ trong công việc, hiệu quả học tập bạn nhận được cực cao.


Nguồn: Trung tâm tiếng hoa Việt trung

Thứ Bảy, 17 tháng 10, 2015

Mẹo học tiếng trung

Học tiếng trung từ đầu - Học tiếng trung với những mẹo giúp cải thiện tiếng trung dễ dàng.

Để có cho mình nền tảng tiếng trung thật chắc chắn bạn nên có nhưng phương pháp học thật đúng đắn, phù hợp với sở thích và đưa đến động lực học cho bạn.

Hãy cùng trung tâm tiếng trung tìm hiểu qua 6 mẹo tiếng trung cực hiệu quả nhé!


1. Hãy nhận biết các tông

Cả hai tiếng Quan Thoại và tiếng Quảng Đông là ngôn ngữ âm, có nghĩa là nói cùng một từ với độ khác nhau sẽ cho những lời ý nghĩa khác nhau. Mandarin có 4-5 tông màu chính, và Quảng Đông có 6-7.



Nỗ lực đã được thực hiện tại Latinh (sử dụng của "abc" bảng chữ cái) những từ tiếng Trung để hỗ trợ cho việc học ngôn ngữ. Tuy nhiên, nếu bạn muốn nói tiếng Trung Quốc với tông màu thích hợp, đó là rất khuyến khích bạn sử dụng một chương trình âm thanh dựa trên và tập trung nỗ lực vào việc tái tạo những âm thanh mà bạn nghe. Romanized / văn bản của Trung Quốc chỉ cung cấp một xấp xỉ cho đến khi bạn trở nên quen thuộc với những âm thanh thực tế. Đó là vì lý do đó mà tôi đã chọn để sử dụng âm thanh và "ngôn ngữ tự nhiên" Latinh, chứ không phải là một sinh viên hiểu rõ một hệ thống phức tạp bính trong các bài học của tôi.


2. Tìm hiểu Trung Quốc trong cụm từ thay vì ghi nhớ danh sách từ vựng

Xây dựng vốn từ vựng của các cụm từ có chứa từ vựng sẽ giúp đỡ để làm cho thông tin liên lạc của bạn hiểu được bối cảnh, thậm chí nếu âm của bạn là một chút ra lúc đầu học tập.


>>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học giao tiếp tiếng trung cấp tốc

Trung Quốc, giống như các ngôn ngữ khác, có rất nhiều những từ có ý nghĩa tương tự / tương tự nhưng được sử dụng trong các ngữ cảnh cụ thể. Vì vậy, hầu hết học sinh sẽ tìm thấy nó hiệu quả hơn để học từ vựng "trong bối cảnh", có nghĩa là trong các cụm từ mà ngôn ngữ được sử dụng.

Không giống như một số ngôn ngữ khác (như tiếng Pháp hoặc tiếng Tây Ban Nha), hoàn toàn không có mối liên hệ giữa tiếng Anh và từ vựng Trung Quốc (ngoài sự trùng hợp ngẫu nhiên và một số ít các từ tiếng Anh mà người trẻ Trung Quốc đã thông qua). Điều này làm cho ghi nhớ các từ riêng lẻ thách thức hơn, và ít hiệu quả hơn so với việc học của Trung Quốc trong các cụm từ.

3. Đừng đặt quá nhiều sự nhấn mạnh về quy tắc ngữ pháp

Sự phức tạp của từ vựng Trung Quốc được bù đắp một phần bởi sự đơn giản của nó là cấu trúc ngữ pháp. Và trong ngôn ngữ đầy đủ các trường hợp ngoại lệ để quy định (đặc biệt là ở Quảng Đông), bạn sẽ tiến nhanh hơn bằng cách hấp thụ một "cảm giác" cho cấu trúc ngữ pháp thông qua thực hành và tiếp xúc, chứ không phải là sự hiểu biết trí tuệ của quy tắc. Nó chỉ đơn giản hiệu quả hơn để tìm hiểu làm thế nào để nói tiếng Trung Quốc theo cách mà một đứa trẻ học nói và ngôn ngữ - bằng cách lắng nghe và lặp đi lặp lại những gì bạn nghe hơn và hơn. Hãy tưởng tượng hỏi một năm 7 tuổi khi một danh từ đi trước một động từ - có lẽ họ sẽ không biết, nhưng họ sẽ có thể nói một câu một cách chính xác.



4. Tập trung vào tiếp xúc thường xuyên

Một chìa khóa thực sự để học tiếng Trung Quốc được lặp đi lặp lại tiếp xúc với ngôn ngữ. Ban đầu, điều này có nghĩa là nghe các chương trình âm thanh / bài học càng nhiều càng tốt. Chẳng bao lâu bạn sẽ nhận thấy khả năng của bạn để phân biệt và tái tạo các âm của Trung Quốc trở thành mài hơn, và bạn sẽ nói chuyện với ngữ pháp thích hợp vì nó "có vẻ đúng". Không chỉ đơn giản là không thể thay thế cho thực hành thường xuyên khi bắt đầu - bạn sẽ không học được những kỹ năng từ một cuốn sách. Nghe trong xe của bạn, trong khi bạn làm việc ra, hoặc dành một số thời gian mỗi buổi sáng và buổi tối để đắm mình trong âm thanh. Nếu bạn gặp khó khăn để tập trung, bạn có thể được tốt hơn off với một chương trình tương tác nhiều hơn như Pimsleurs, Rosetta Stone, hoặc Fluenz.

5. Hãy vui vẻ!

Bạn băn khoăn việc học tiếng trung ở đâu?

Nếu bạn thích học một ngôn ngữ, tâm và nỗ lực của bạn sẽ được tập trung hơn và bạn sẽ học nhanh hơn nhiều. Một người bạn của tôi mất 4 năm của Tây Ban Nha ở trường trung học, ghét nó, và không thể nói được một từ ngày hôm nay. Tuy nhiên, cô đã quyết định học tiếng Pháp một mình và có thể nói lưu loát conversional chỉ sau 6 tháng! Tôi thấy điều tương tự với những người đang thực sự thúc đẩy để học tiếng Trung.

Nếu bạn nghĩ rằng nó sẽ được thú vị, tham gia một nhóm ngôn ngữ Trung Quốc. Nhưng chỉ gắn bó với họ nếu họ tích cực làm việc trên thực hành của Trung Quốc - nếu không bạn sẽ được tốt hơn bằng cách sử dụng thời gian đó để nghiên cứu trên của riêng bạn. Lớp đàm thoại Trung Quốc tại các trường cao đẳng cộng đồng cũng có thể được vui vẻ (lớp đàm thoại có xu hướng thực tế hơn, và thường tham dự của học sinh có quan tâm chân thành).

Với một sự phong phú của Trung Quốc nghiên cứu ở nước ngoài, bạn có thể thử ngôn ngữ trao đổi với sinh viên ESL mà muốn thực hành tiếng Anh của mình, lại sự giúp đỡ về Trung Quốc của bạn. Nếu đó là không thể, tìm một số đối tác Trung Quốc trò chuyện trực tuyến. Skype làm cho thời gian thực trò chuyện bằng giọng nói dễ dàng.

Xem phim tại Trung Quốc. Có rất nhiều phim Mandarin lớn từ Trung Quốc và Hồng Kông (Quảng Đông) có một trong những ngành công nghiệp điện ảnh lớn nhất thế giới. Xem phim là phương pháp chính của tôi về việc học tiếng Anh, và tôi đã nghe nói nhiều sinh viên củng cố các nỗ lực ngôn ngữ Trung Quốc trong cùng một cách.

Nhận gia sư! Vâng, đó là một plug biết xấu hổ cho bản thân mình - nhưng tất nhiên bạn có sự lựa chọn khác. Bất kỳ hình thức của một ngày-một hướng dẫn thường là có được hiệu quả hơn một thiết lập nhóm, và thú vị hơn nếu đó là một ai đó mà bạn nhấp. Vì vậy, nếu một gia sư không làm việc ra, hãy thử những người khác cho đến khi bạn tìm thấy một người nào đó mà bạn cảm thấy thoải mái. Làm việc với một gia sư tư nhân cho tập cũng có thể cung cấp một số động lực rất cần thiết rằng việc học một ngôn ngữ yêu cầu.

Lên kế hoạch một chuyến đi tương lai với Trung Quốc, Đài Loan, hay Hồng Kông, và làm cho nó mục tiêu của bạn để đạt được một mức độ nhất định về trình độ của thời gian đó.

6. Tìm phong cách học tập phù hợp nhất cho bạn

Mặc dù tôi rất muốn nói rằng những bài học Trung Quốc của tôi và dạy kèm là tất cả những gì bạn cần, sự thật là những người khác nhau học tập hiệu quả hơn với các phương pháp khác nhau. Phơi bày bản thân cho nhiều chương trình, một loạt các tiếng nói của Trung Quốc, và thậm chí nghe các cụm từ tương tự nói với từ ngữ hơi khác nhau tất cả sẽ được giúp đỡ để thúc đẩy nỗ lực học tập của bạn.

Nói chung, để thực sự học Trung Quốc, bạn sẽ muốn tìm chương trình cung cấp một số lượng tốt của vật liệu. Mặc dù hiệu sách địa phương của bạn có thể có một số "học tiếng Trung nhanh" các chương trình với 1 hoặc 2 âm thanh của CD từ vựng cơ bản, những người sẽ không làm được gì nhiều cho bạn. Đọc đánh giá trên Amazon, nhưng hãy kiểm tra thư viện địa phương của bạn trước khi chi tiêu rất nhiều tiền.

Với các mẹo học tiếng trung hi vọng bạn biết tìm cho mình những tài liệu và phương pháp thật sự phù hợp cho mình.

Đến lớp day tieng trung cap toc của trung tâm bạn không còn lo lắng về cách tìm cho mình phương pháp học đúng đắn nhất nữa. Chúng tôi sẽ đào tạo bạn trở nên thành thạo với các kĩ năng tiếng trung.

Nguồn: Trung tâm tiếng trung Việt Trung

Thứ Năm, 15 tháng 10, 2015

Học tiếng trung - Cơ hội trong cuộc sống

(Học tiếng trung từ đầu) Cuộc sống là muôn vàn những thử thách những không ít những cơ hội để bạn thể hiện bản thân khẳng định khả năng của bản thân.



Cùng trung tâm tiếng trung học tiếng trung qua những đoạn văn tiếng trung nói lên những cơ hội trong cuộc sống để xem bạn học hỏi được điều gì nhé!

"这可是我生命中的一次机遇,"我对斯泰西说。说着,我锁上办公室的门,离开了我经营多年的饭店。在纽约生活,这可是每个27岁的女人所梦寐以求的.还有几个月我就可以知道能否获准迁入。

"Đây là một cơ hội của một thời gian cuộc sống," Tôi tuyên bố với bạn bè của tôi Stacy như tôi khóa cửa văn phòng của tôi và rời khỏi nhà hàng tôi quản lý. "Đó là giấc mơ của mọi phụ nữ hai mươi bảy tuổi đến sống tại thành phố New York, và trong một vài tháng, tôi sẽ biết nếu tôi có được chuyển nhượng."

我凝视着倒映在拉古纳湾水面上的月光。"我很留恋这里,可住在纽约是长久以来我心中惟一的梦想--如今,美梦就要成真了!"

Tôi đã xem những lấp lánh ánh trăng trên vùng biển Laguna Beach. "Tôi sẽ bỏ lỡ nó ở đây, nhưng sống tại Big Apple là tất cả mọi thứ tôi đã từng muốn -. Một giấc mơ trở thành sự thật"

在街上的一家小咖啡店里,我们遇到了一群朋友,我便和他们闲聊着我可能要走的事。这时,邻近的一张桌子爆发出阵阵笑声。我应声望去,看见一个英俊的男人正在给他的朋友讲一个引人人胜的故事。他那坦率、温暖的笑容和自信的模样让我不由地发怔。斯泰西轻轻地捅了我一下,说道:"嘿,米歇尔,你发什么呆,好像着魔了一样。"

Chúng tôi đã gặp một nhóm các bạn bè của chúng tôi tại một quán cà phê địa phương, và tôi jabbered trên về khả năng di chuyển của tôi. Tiếng cười phun ra từ một bàn gần đó. Tôi đã xem như là một người đàn ông đẹp trai bị bắt sự chú ý của bạn bè của mình với câu chuyện hấp dẫn của mình. Nụ cười ấm áp, rộng lớn của anh và không khí của sự tự tin giữ tôi trong một trance. Stacy đẩy nhẹ tôi. "Bạn đang nhìn chằm chằm,

>>> Tham khảo: Học giao tiếp tiếng trung cấp tốc

我看着那英俊的家伙卷起他那宽松外套的衣袖。他桌边的同伴都全神贯注地望着他。我轻呼道;"哦!那正是我要嫁的男人。""的确不错,"斯泰西说。"不过,还是快说说你在纽约打算住哪儿?要知道我们都打算等你工作定了去那儿看你。"我 回答 着 她 的 问题, 目光 却 不由自主 地 移向 那个 神采 飞扬 的 男人.

Michelle, và về đến nước dãi. "" Wow, "tôi thì thầm. Tôi đã xem anh chàng tuyệt đẹp đẩy lên tay áo của áo len đồ sộ của mình. Mọi người tại bàn của anh đã mắt dán chặt vào anh." Đó là người đàn ông tôi muốn kết hôn. " "Ừ, phải," Stacy vẫn đều đều. "Hãy nói cho chúng tôi biết thêm về nơi bạn muốn sống ở New York, bởi vì tất cả chúng ta kế hoạch đến thăm bạn ở đó khi bạn đất công việc này. "Như tôi đã nói chuyện ánh mắt của tôi trôi dạt trở lại với người đàn ông Debonair

三个月后,我和朋友又相聚在同一家餐厅里。我们互相碰杯,欢呼道:"为了纽约的新生活!"我们聊了几个小时,我总说这是我生命中的一次机遇。我告诉他们为省钱我决定搬出海边的小木屋,准备在离开前的几个月内租一间房间住。"我有一个来自南非的朋友,"一个朋友主动提出,"他叫巴里,是个很不错的家伙。""这是他的电话,"他在一张餐巾纸上写下了号码。"他是个42岁坚定的单身主义者。他戏言自己忙于做一个单身父亲而没有时间再做丈夫。"

Ba tháng sau, bạn bè của tôi và tôi đã tập trung tại cùng một nhà hàng. "Để cuộc sống tại Big Apple!" họ reo hò khi chúng ta khai thác kính của chúng tôi với nhau. "Cơ hội của tôi về một đời người!" Chúng tôi đã nói chuyện trong nhiều giờ. Tôi nói với họ về kế hoạch của mình để tiết kiệm tiền bằng cách di chuyển ra khỏi ngôi nhà bãi biển của tôi và cho thuê một căn phòng cho vài tháng còn lại. Bạn của chúng tôi cung cấp, "Tôi có một người bạn của Nam Phi đồng những người đang cân nhắc việc thuê một trong bốn phòng ngủ trong ngôi nhà của mình. Tên của ông là Barry. Một chàng trai tuyệt vời." Ông viết vội trên một khăn ăn. "Đây là số của mình. Anh ấy là một cử nhân xác nhận bốn mươi hai tuổi. Nói anh ấy quá bận rộn là một người cha duy nhất để được một người chồng."

当天,我便预约去看房子。我正朝那所大房子走去时,门开了。"你一定是米歇尔,"他说着,卷起他宽松外套的衣袖,脸上漾起迷人的微笑。这不就是几个月前饭店里的那个男人--那个我想要嫁的男人!

Tôi đã thực hiện một cuộc hẹn để xem phòng trong cùng một ngày. Tôi đến gần lối vào của ngôi nhà rộng rãi, và cánh cửa mở ra. "Bạn phải là Michelle," ông nói. Anh đẩy lên tay áo của áo len đồ sộ của mình và nhảy nụ cười đẹp trai của mình. Đó là những người đàn ông từ tháng trước với nhà hàng --- người đàn ông tôi muốn kết hôn.

我 目瞪口呆 地 站在 那里, 希望 自己 没有 失态

Tôi đứng nhìn chằm chằm, miệng há hốc, hy vọng tôi đã không chảy nước dãi

"你 就是 米歇尔, 对 吗?" 他 打断 了 我 的 思绪, 说道: "你 想 看看 房间 吗"

"Bạn là Michelle, phải không?", Ông nói, dỗ dành tôi ra khỏi trạng thái hôn của tôi. "Bạn có muốn xem phòng?"

Tại các lớp day tieng trung cap toc của trung tâm bạn sẽ có cho  mình nhiều kiến thức tiếng trung để cải thiện nhanh chóng trình độ của mình không chỉ với những đoạn hội thoại về cơ hội trong cuộc sống mà còn đa dạng phong phú về chủ đề.



Thứ Tư, 14 tháng 10, 2015

Thành ngữ trong tiếng trung

Tiếng trung trở nên dễ dàng tại trung tâm tiếng trung Ánh Dương!


Lớp học giao tiếp tiếng trung cấp tốc sẽ nhanh chóng cải thiện kĩ năng tiếng trung của bạn một cách nhanh chóng.

Còn với lớp học tiếng trung từ đầu bạn sẽ có nền tảng tiếng trung căn bản thật sư vững chắc để là bàn đạp cho bước tiến của bạn trên con đường chinh phục tiếng trung lâu dài.


“眉飞色舞”是个从字面上就能看懂意思的成语,非常好理解。“眉”是指眉毛,“色”指的是脸上的表情;“飞”和“舞”是“飞起来”和“舞动”的意思。把这几个词的意思放在一起,就可以知道这个成语是指因为十分高兴或者得意,眉毛和脸上的表情好像都要飞舞起来了的样子。

"Mei Fei Se Wu" là một thành ngữ có nghĩa là hiển nhiên và dễ hiểu. "Mei" đề cập đến một của lông mày và "Se" biểu hiện trên khuôn mặt của một người. "Fei" và "Wu" có nghĩa là bay và nhảy tương ứng. Đặt cùng nhau, những từ này như một thành ngữ có thể được sử dụng để mô tả cái nhìn hạnh phúc khi là một trong sung sướng hay cảm thấy tự mãn.


Thành ngữ trong sử dụng

下班一进家,儿子就眉飞色舞地告诉我:“爸爸,爸爸,妈妈终于出差了!这回我可自由啦!”儿子喜形于色的样子让我大吃一惊,没想到妻子出差他一点儿都不郁闷,还高兴得手舞足蹈。

画外音

儿子每次写作业都是愁眉苦脸的,但一玩起网络游戏来却高兴得眉飞色舞。每次看到儿子这两种完全不同的样子,妻子都气得火冒三丈。

>>>> Tham khảo: Học tiếng trung ở đâu?

妻子出差的几天,我一边照顾儿子一边忙着工作,睡眠严重不足。上班开会时,领导在台上眉飞色舞地讲啊、讲啊,可我却听得昏昏欲睡。……不知道过了多长时间,一声叫喊把快要进入梦乡的我惊醒了。

画外音

小李, 太 不像话 了, 开会 时 不仅 睡觉, 还 打 呼噜, 这 还 像 一个 部门 经理 吗?


Những thành ngữ liên quan

[同义 成语]

喜形于色 xǐ Xing Yu Se

Thành ngữ đồng nghĩa: (của khuôn mặt của một người) làm sáng lên


[近 义 相关]


手舞足蹈 shǒu wǔ zu dǎo

Từ đồng nghĩa liên quan: vui vẻ


[反 义 成语]


愁眉苦脸 Chou Mei kǔ liǎn

Thành ngữ Antonymous: với một khuôn mặt buồn


[反 义 相关]


昏昏欲睡 hun hun yu Thủy

Phản nghĩa liên quan: buồn ngủ buồn ngủ


[其他 相关]

火冒三丈 huǒ mào San Zhang

Khác có liên quan: bay vào một cơn giận dữ; trở nên tức giận / tức giận

Việc day tieng trung cap toc sẽ giúp bạn có bước tiến lớn trong việc đưa bạn đến những đỉnh cao của ngôn ngữ tiếng trung.

>>>> Xem thêm: http://hocngoainguhanoi.blogspot.com/2015/10/10-buoc-de-dang-e-noi-luu-loat-tieng.html


Nguồn: Trung tâm tiếng trung - Việt Trung

Thứ Ba, 13 tháng 10, 2015

10 bước dễ dàng để nói lưu loát tiếng trung

Các lớp học tiếng trung giao tiếp cấp tốc sẽ giúp bạn cải thiện nhanh chóng các kĩ năng tiếng trung một cách bất ngờ!

Để nói được tiếng trung một cách lưu loát thay vì đến trung tâm tiếng trung bạn có thể qua 10 bước dưới đây để thay đối khả năng giao tiếp tiếng trung của mình.



1. Lựa tài liệu đúng

Bạn đã quyết định học tiếng Trung hoặc bạn muốn cải thiện đối thoại Trung Quốc của bạn? Thật tuyệt! Bước đầu tiên là để có được những tài liệu đúng! Điều này có thể được khôn lanh vì mỗi học sinh là khác nhau. Tuy nhiên, nó luôn luôn thông minh để có được một huấn luyện viên cuộc trò chuyện thú hoặc một Phrasebook.

Tôi đã được sử dụng Lonely Planet Phrasebook & Từ điển cho Mandarin và các ngôn ngữ khác, và nó rất hữu ích để có được những điều cơ bản của đàm thoại xuống Trung Quốc. Một cuốn sách tuyệt vời tôi có thể khuyên được gọi là "Mastering đàm thoại Trung Quốc" trong đó bao gồm một đĩa CD âm thanh.

2. Đọc to những đoạn hội thoại bằng tiếng trung

Một khi bạn có cuốn sách của bạn, đó là thời gian để bắt đầu. Sai lầm lớn nhất bạn có thể làm là để không nói giỏi. Đọc câu to là chìa khóa để làm quen với một ngôn ngữ và ngữ âm học thích hợp của nó.

Hãy chắc chắn rằng bạn bắt đầu đơn giản. Đầu tiên, hãy nhìn vào Hán Việt, bảng chữ cái Trung Quốc. Một khi bạn nắm vững cách phát âm của mỗi âm thanh, đó là thời gian để bắt đầu với lời nói!

Điều đầu tiên bạn thường tìm hiểu khi học một ngôn ngữ mới là gì? Chúc mừng!

Giáo viên Trung Quốc của tôi đã từng nói với tôi: "Khi bạn có thể chào hỏi và giới thiệu bản thân trong hoàn hảo của Trung Quốc, người nghe sẽ nghĩ rằng kỹ năng ngôn ngữ của bạn là tuyệt vời!"

Bắt đầu với các cuộc hội thoại cơ bản và làm việc theo cách của bạn lên. Luôn đọc cuộc trò chuyện lớn tiếng và thậm chí có thể ghi lại cho mình để kiểm tra nếu phát âm của bạn là đúng.

3. Nghe Audio và Lặp lại 

Tại  trung tâm tiếng trung khuyên rằng có niềm tin trong việc học ngôn ngữ như một đứa trẻ. Trẻ nhận một ngôn ngữ bằng cách lắng nghe và lặp đi lặp lại. Phương pháp này đã được chứng minh là có hiệu quả ngay cả đối với người lớn hoặc những người học trở lên.

Mua một Phrasebook với một đĩa CD âm thanh hay nghe podcast Trung Quốc trên một cơ sở hàng ngày. Càng Trung Quốc bạn nghe, ngôn ngữ hơn, bạn sẽ tiếp thu và học hỏi một cách thụ động.

Cố gắng hết mình để lặp lại những từ mới để làm cho họ gắn bó trong bộ nhớ của bạn.

4. Ghi lại cuộc hội thoại

Một khi bạn đã xây dựng một cơ sở mạnh mẽ trong đàm thoại Trung Quốc, đó là thời gian để xây dựng cuộc trò chuyện của riêng bạn. Viết ra các cuộc trò chuyện ngẫu nhiên trong khi nói to chúng lên.

Xây dựng các cuộc trò chuyện của riêng bạn là một phương pháp hiệu quả và kích thích trí nhớ ngôn ngữ của bạn để có thể nhanh chóng làm cho các câu trong một ngôn ngữ mới.

Để chắc chắn rằng những gì bạn đã viết và nói là chính xác, nó có chỉnh sửa những lỗi. Tôi khuyên bạn nên lang-8.com, một nền tảng từ và cho người bản ngữ của ngôn ngữ nào. Đơn giản chỉ cần đặt trong cuộc trò chuyện của bạn và người bản xứ sẽ sửa lại cho bạn!

5. Thực hành với bài hát Trung Quốc

Âm nhạc là một phần quan trọng của văn hóa Trung Quốc, và rất nhiều cảm xúc hay những chủ đề được thể hiện trong bài hát. Đây là một trong những phần yêu thích của tôi về việc học ngôn ngữ!

Tìm kiếm các bài hát tiếng Trung bạn thích và phá vỡ lời bài hát của họ. Không chắc chắn nơi để tìm? Bắt đầu ở đây! Bài hát có ý nghĩa hơn rất nhiều nếu bạn biết lời bài hát thực tế, và sự kết hợp giữa âm nhạc và lời bài hát làm cho thanh từ vựng học mới. Tại lớp học tiếng trung từ đầu của Ánh Dương bạn sẽ được thấy được nghe các bài hát tiếng trung trong những tiết học tạo cảm hứng học cho học viên.

Một cách tuyệt vời để tìm hiểu lời bài hát là với FluentU, trong đó cung cấp một lựa chọn tuyệt vời của bài hát tiếng Trung trong video âm nhạc-cả kinh điển và hiện đại. FluentU mất video thực tế (như video âm nhạc, các đoạn phim, tin tức và nói chuyện truyền cảm hứng) và biến chúng thành Mandarin Trung Quốc bài học kinh nghiệm.

Mỗi từ trong các đoạn video đi kèm với một định nghĩa trong bối cảnh, hình ảnh và nhiều câu ví dụ, cộng với có một chế độ học với những bài học cá nhân hóa dựa trên các video bạn đang xem. Với FluentU, bạn sẽ nhanh chóng và hiệu quả học lời bài hát, ý nghĩa của chúng và từ vựng mới nhờ vào bối cảnh thế giới thực!


6. Thực hành với chương trình truyền hình của Trung Quốc hoặc phim

Thậm chí nếu bạn không nói được tiếng Trung thành thạo, không nghĩ rằng bạn không thể xem truyền hình Trung Quốc! Có chương trình TV nào đó đặc biệt thích hợp cho người mới bắt đầu, chẳng hạn như "Tiếng nói của Trung Quốc" hoặc "非 诚 勿 扰" (You Are the One, một chương trình hẹn hò của Trung Quốc). Cả hai chương trình đều có rất nhiều thuật ngữ "giới thiệu" và dễ hiểu hơn so với những người khác.

Bạn cũng có thể học tiếng Trung qua các tiết mục như 非 诚 勿 扰 (You Are the One) trên FluentU. FluentU sẽ lấy clip từ 非 诚 勿 扰 và biến chúng thành những bài học học Trung Quốc có sử dụng những cảnh từ các chương trình như bối cảnh.

Nếu bạn muốn xem phim hay phim truyền hình, không ngần ngại! Bạn có thể tìm thấy một loạt các chương trình của Trung Quốc, phim hay bộ phim có phụ đề tiếng Anh trực tuyến tại Drama Fever. Ngay cả khi xem với phụ đề, bạn vẫn nhận được rất nhiều lời ở đây và ở đó, và có thể sử dụng các kỹ thuật "lắng nghe và nhắc lại".

>>>> Tham khảo: day tieng trung cap toc

7. Nhận một đối tác Ngôn ngữ

Nếu bạn sống ở Trung Quốc, bạn chắc chắn sẽ nhận được một đối tác ngôn ngữ. Tìm kiếm một người quan tâm đến việc cải thiện tiếng Anh của mình hay học tiếng mẹ đẻ của bạn. Thậm chí nếu bạn không sống ở Trung Quốc, bạn vẫn có thể tìm thấy trao đổi sinh viên Trung Quốc tại các trường đại học địa phương, ví dụ. Nếu không, hãy thử quan hệ đối tác ngôn ngữ trực tuyến qua Skype vào nhóm ngôn ngữ từ Facebook, 

Cố gắng thực hành mỗi ngôn ngữ đều dài với tandem của bạn. Có lẽ bạn gặp nhau mỗi tuần một lần trong một giờ. Thực hành của Trung Quốc trong 30 phút và chuyển sang các ngôn ngữ khác sau, hoặc ngược lại. Cố gắng nói chuyện về các sự kiện hiện tại, sở thích hay tình huống hàng ngày.

My đi-đến trang web cho việc tìm kiếm các đối tác ngôn ngữ tốt là italki. Trên trang web này, bạn có thể thấy một profile chi tiết của các đối tác tiềm năng ngôn ngữ với hình ảnh thực tế!

8. Cố gắng sử dụng các ngôn ngữ Tích cực

Bạn sẽ không cải thiện đối thoại Trung Quốc của bạn chỉ bằng cách đọc các cụm từ Aloud ở nhà. Nếu bạn sống ở Trung Quốc, đi ra ngoài và sử dụng ngôn ngữ là nhiều càng tốt. Cố gắng ép buộc mình vào những tình huống khó khăn mà không có sự giúp đỡ của người bản ngữ. Tôi nâng cấp thẻ điện của tôi, đăng ký một tài khoản ngân hàng và thiết lập một kế hoạch điện thoại di động tất cả bởi chính mình trong khi mở rộng vốn từ vựng của tôi.

Nếu bạn không sống ở Trung Quốc, hãy kiểm tra các bảng thông tin hoặc các khóa học liên quan của Trung Quốc hoặc các câu lạc bộ tại trường đại học địa phương của bạn. Bạn cũng có thể thử đăng một quảng cáo trên Craigslist kiếm một đối tác đối thoại của Trung Quốc. Có hàng ngàn công dân Trung Quốc du học nước ngoài đang tìm kiếm quan hệ đối tác ngôn ngữ cũng!

9. Du lịch đến một quốc gia nói tiếng Trung Quốc

Nếu bạn không sinh sống tại Trung Quốc vào thời điểm này, không cho lên! Lên kế hoạch chuyến du lịch tiếp theo của bạn đến Trung Quốc hay một nước nói tiếng Trung Quốc như Singapore và sử dụng ngôn ngữ. Giao tiếp với người dân địa phương và nắm lấy những gì bạn đã học được cho đến nay.

Tại sao không dành kỳ nghỉ hè của mình tại Trung Quốc trong năm nay? Hoặc truy cập vào một chương trình ngôn ngữ tại Hutong học ở Thượng Hải? Nếu bạn đang ở trong một cuộc phiêu lưu dài, làm thế nào về việc học tập ở nước ngoài ở Trung Quốc? Các trường đại học Trung Quốc là rẻ hơn nhiều so với Hoa Kỳ hay Anh! Cung cấp cho nó một thử và tìm trường đại học của Trung Quốc trong tương lai của bạn ngay bây giờ!

10. Đừng ngại

Phần quan trọng nhất trong việc cải thiện ngôn ngữ nói của bạn là không được nhút nhát! Làm sai lầm là bình thường và người bản xứ sẽ luôn luôn đánh giá cao nỗ lực của bạn. Hầu hết người dân Trung Quốc trong sự sợ hãi hoàn tất khi người nước ngoài bắt đầu nói chuyện của Trung Quốc, thậm chí nếu nó chỉ là "Nǐ hǎo! (Xin chào!) "

Nếu bạn sống ở Trung Quốc, thiết lập cho mình những mục tiêu hàng ngày, chẳng hạn như chào hỏi ít nhất mười người hoặc bắt đầu cuộc trò chuyện ngẫu nhiên với ba. Bằng cách đó bạn sẽ tự đẩy mình để được ra khỏi vùng thoải mái của bạn!

Nếu bạn không phải là ở Trung Quốc, cố gắng thực hành một bài hát mới mỗi tuần. Ghi nhớ lời bài hát của mình và hát trong khi tắm hoặc khi nấu ăn. Chỉ cần cố gắng nói càng nhiều càng tốt!


Không có chủ đã giảm chỉ từ trời! Có khả năng nói một ngôn ngữ cần có thời gian và công sức. Đừng mong đợi quá nhiều quá sớm.

Cố gắng tập trung và thúc đẩy bằng cách quay phương pháp học tập và làm cho họ khác nhau. Tại sao bạn không tạo ra một kế hoạch học tập? Nó dễ dàng hơn rất nhiều để đạt được mục tiêu khi bạn có họ đặt ra ở phía trước của bạn. Nếu điều đó khó khăn bạn có thể chọn các khóa học tiếng trung hiệu quả tại trung tâm.

Bạn đã sẵn sàng để nói tiếng Trung Quốc? Tuyệt vời! Đừng đợi đến ngày mai hoặc tuần tới, bắt đầu bây giờ, hãy bắt đầu ngay hôm nay!

Chỉ cần làm theo những 10 lời khuyên dễ dàng để nói lưu loát tiếng trung này, giữ cho mục tiêu của bạn trong tâm trí, ở lại động cơ và không bao giờ bỏ cuộc!

Nguồn: Học tiếng trung cơ bản Việt Trung

Thứ Hai, 12 tháng 10, 2015

Học tiếng trung - cuộc hẹn nha khoa

Học giao tiếp tiếng trung cấp tốc - Học tiếng trung với các cuộc giao tiếp thông dụng hàng ngày.

Tại trung tâm tiếng trung bạn sẽ được học hỏi kiến thức tiếng trung bổ ích từ những kinh nghiệm quý báu của người đi trước bởi đội ngũ giáo viên trình độ cao kiến thức của bạn sẽ khác biệt chỉ sau một khóa học.


Với lớp học tiếng trung từ đầu tại trung tâm những kiến thức nền tảng của bạn sẽ được trang bị một cách vững chắc nhất, sẽ là bàn đạp tiến xa hơn cho các trình độ sau:


Từ khóa:
Đau răng, 牙疼 Tôi đã có một đau răng 我 牙疼 .cavity, 蛀牙 tôi cần trám. 我 要 补 牙 .drill 牙 钻, mở rộng 嘴张 大 点儿 .Just thư giãn.放松 点儿. Tất cả trong ngày hôm nay của Trung Quốc Studio.

Y: Bạn có nhớ B, chúng tôi đã học được làm thế nào để nói, tôi đã có một đau răng.
B: Tôi nghĩ vậy, WO3 ya2 teng2.
Y: Dui. WO3 ya2 teng2. ya2 có nghĩa là răng,
B: ya2,
Y: teng2 có nghĩa là đau,
B: teng2,
Y: WO3 ya2 teng2
B: WO3 ya2 teng2 Tôi đã có một đau răng. Các nha sĩ nói với tôi rằng tôi có một khoang. Những gì chúng ta gọi nó là Y?
Y: bạn có thể nói: zhu4 ya2.
B: ya2 zhu4.
Y: zhu4 nghĩa sâu,
B: zhu4,
Y: ya2 có nghĩa là răng,
B: ya2,
Y: zhu4 ya2.
B: ya2 zhu4. một khoang, Và tôi cần trám. Làm thế nào để tôi nói với nha sĩ?
Y: bạn có thể nói: wo2 xiang3 bu3 ya2.
B: wo2 yao4 bu3 ya2.
Y: wo2 yao4 có nghĩa là tôi cần phải làm một cái gì đó,
B: wo2 yao4,
Y: bu3 ya2 có nghĩa là để điền vào một chiếc răng,
B: bu3 ya2,
Y: wo2 yao4 bu3 ya2
B: wo2 yao4 bu3 ya2. Tôi cần trám.

(Học tiếng trung ở đâu)Cuộc hội thoại cuộc hẹn với nha khoa

A: 大夫, 我 牙疼.
B: 我 看看 ... 你 有 颗 蛀牙.

B: Tôi có thể thấy rằng vũ khí khó chịu nhóm theo cách của tôi, khoan đáng sợ.
Y: Bạn rất khoa trương B, bạn đã xem quá nhiều phim b suất. Bằng cách này, mà điều bạn gọi một mũi khoan, là những gì chúng ta gọi ya2 zuan4 ở Trung Quốc, như zuan4 nghĩa khoan,
B: ya2 zuan4. Có gì mà các nha sĩ vừa nói?
Y: Tôi sẽ lặp lại nó, 嘴张 大 点.
B: zui3 zhang1 da4 dianer3
Y: zui3 là miệng,
B: zui3,
Y: zhang1 có nghĩa là mở,
B: zhang1,
Y: da4 nghĩa rộng,
B: da4,
Y: dianer3 nghĩa một chút,
B: dianer3,
Y: zui3 zhang1 da4 dianer3
B: zui3 zhang1 da4 dianer3, oh tôi nhận được, thời gian để mở rộng.

phương pháp day tieng trung cap toc khong trung tâm nào có, chúng tôi đảm bảo những tiết học hiệu quả và giúp bạn có khả năng tự học và nâng trình tiếng trung của bạn thật tốt.

>>> Xem thêm: http://hocngoainguhanoi.blogspot.com/2015/10/hoi-thoai-tieng-trung-nau-an.html

Nguồn: Trung tâm tiếng trung Việt Trung

Thứ Bảy, 10 tháng 10, 2015

Hội thoại tiếng trung - nấu ăn

Cùng trung tâm tiếng trung Ánh Dương chinh phục tiếng trung dễ dàng!



Tại lớp học tiếng trung từ đầu của chúng tôi bạn được học tiếng trung với đa dạng các cách hoc khác nhau như học các đoạn hội thoại tiếng trung thông dụng trong đời sống hàng ngày hay xem phim, nghe nhạc.

(Học tiếng trung giao tiếp cấp tốc) sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh chóng các kĩ năng tiếng trung một cách bất ngờ.


李: 我 的 同事 想 学习 怎样 做 中国 菜 呢!

王: 好啊, 有的 菜 很 容易 做 你 也 可以 学 一 学, 然后

教 给 她.

李: 好 主意 那 从 哪里 开始 呢!?

王:. 一般来说, 中国 的 家庭 吃 炒菜 比较 多 先 学习 一个

鸡蛋 炒 西红柿 吧!

李: 好啊, 好吃 又有 营养.

王: 首先, 准备 好 炒锅, 炒勺, 2 个 鸡蛋, 2 个 西 红

柿, 油 和 葱花. 鸡蛋 打到 碗里 搅拌 均匀 西红柿.

洗 干净, 切成 块. 把 炒锅 烧热, 放入 油 和 葱花.

等 闻 到 葱花 的 香味 时, 赶紧 把 鸡蛋 放进 锅里 炒.

等 鸡蛋 差不多 熟 了 的 时候, 放入 西红柿 一起 炒.

最后 放 一点 盐 和 糖. 几分钟 就 炒 好 了.

李:. 说着 容易 做着 难 我 看 我 最后 把 你 刚才 说 的 记 到

本子 上, 以免 忘 了.

王: 哈哈, 真 认真 实际 做 一次 就 忘不了!



Lǐ: Wǒ de Tong shì xiǎng Xue xí Zen Yang Zuo Zhong Guo cài ne!

Wang: Hǎo một, yǒu de cài HEN Róng yi zuo! nǐ Ye ké yǐ Xue Yi Xue, rán Hou jiao gei TA.

Lǐ: Hǎo zhǔ Yi! Nà cong nǎ Lǐ Kai shǐ ne?

Wang: Yi BẢN lái Shuo, Zhong Guo Jia de ting Chí chǎo cài bǐ Jiao Duo. Xian Xue xí yǐ Ge Ji dàn chǎo Xi hóng shì ba!

Lǐ: Hǎo một, hǎo Chí Bạn yǒu Ying yǎng.

Wang: Shǒu Xian, zhǔn Bei hǎo chǎo Guo, chǎo Shao, liǎng ge Ji dàn, liǎng ge xi hóng shì, bạn anh cong Hua. Ji dàn dǎ dào wǎn Lǐ jiǎo bàn Jun Yun. Xi hóng shì xǐ Gan Jing, Qie Cheng Cối. bǎ chǎo Guo Shao re, Fang ru bạn hệ công Hua. Đặng Wen Đào Công hua de Xiang Wei Shi, gǎn jǐn bǎ Ji dàn Fang Jin Guo Lǐ chǎo. Đặng Ji dàn chà bu Duo shu le de shi hou, Fang Ru Xi hóng shì yi qǐ chǎo. Zui Hou Fang Yi diǎn Yan Ông táng. jǐ fen zhong jiu chǎo hǎo le.

Lǐ: Shuo Triết Róng yi zuo Triết nan. wǒ Kạn wǒ Zui Hou bǎ nǐ Gang cái shuo de jì dào Bến zi Shang, yǐ miǎn Wang le.

Wang: Ha ha, Zhen Zhen rèn! Shi Ji Zuo Yi Ci jiu wang bù liǎo!


Li: Một trong những đồng nghiệp của tôi muốn tìm hiểu làm thế nào để nấu món ăn Trung Quốc!

Wang: Tốt! Một số món ăn rất dễ làm. Bạn có thể tìm hiểu quá, và sau đó bạn có thể dạy cô.

Li: Ý tưởng tốt! Chúng ta bắt đầu từ đâu?

Wang: Nói chung, gia đình Trung Quốc xào thức ăn thường xuyên. Vì vậy, chúng ta hãy tìm hiểu làm thế nào để làm cho cà chua stir- chiên với trứng.

Li: OK, nó ngon và bổ dưỡng.

Wang: Đầu tiên, chuẩn bị một cái chảo, một cái môi, hai quả trứng, hai quả cà chua, dầu ăn, và hành xắt nhỏ Trung Quốc. Phá vỡ những quả trứng vào tô và khuấy động chúng tốt. Làm sạch cà chua xé ra thành nhiều phần. Đun nóng chảo và đặt trong dầu và hành xắt nhỏ Trung Quốc. Thêm trứng khuấy vào chảo ngay khi bạn ngửi thấy mùi thơm của hành tây Trung Quốc và khuấy chiên chúng với nhau. Cho cà chua khi trứng gần với thực hiện tốt và giữ khuấy-chiên. Cuối cùng, thêm một ít muối và đường. Phải mất một vài phút hoàn toàn ..

Li: Những hành động có nhiều khó khăn hơn lời nói. Tôi nghĩ rằng tôi tốt hơn muốn viết ra những gì bạn vừa nói trong trường hợp tôi quên.

Wang: Haw-haw, vì vậy nghiêm trọng! Trong thực tế, bạn sẽ không quên sau khi bạn đã thực hiện nó một lần.

Qua cuộc hội thoại tiếng trung nấu ăn chắc bạn sẽ có cho mình những câu giao tiếp hữu ích để áp dụng cho các cuộc hội thoại trong đời sống.



Thứ Năm, 8 tháng 10, 2015

Học nói tiếng trung

Học tiếng trung từ đầu - Học tiếng trung với các chủ đề giao tiếp tiếng trung thông dụng.


Học tiếng trung cùng trung tâm tiếng trung của chúng tôi với các lớp học tiếng trung giao tiếp cấp tốc hiệu quả cải thiện nhanh chóng các kĩ năng tiếng trung của bạn nhanh chóng.

HỌC NÓI TIẾNG TRUNG

A: Hey, Yajie, 你 有 什么 爱好 (ni shen bạn tôi ai hao)? Sở thích của bạn là gì?
Y: 我 爱 唱歌 .I tình yêu ca hát.唱 (chang), những giai điệu thứ tư, phương tiện để hát.唱. Ge, 歌 (ge), giọng điệu phẳng đầu tiên, có nghĩa là một bài hát.

A: Wo ai chang ge. Vì vậy, tôi đoán tôi có thể sử dụng wo ai - Tôi yêu - cộng với một sở thích, để mô tả tất cả các sở thích của tôi yêu thích.

Y: Có bạn đang phải. Hãy tiếp tục với những từ mới.乒乓球, ping-pong. Bóng bàn P-ing, 乒 (ping), và p-ang, 乓 (pang), là cả hai trong những giai điệu đầu tiên phẳng, 乒乓. Và sau đó q-iu, 球 (qiu) có nghĩa là một quả bóng, những giai điệu thứ hai, 球.

A: 乒乓球. Sau đó, để chơi ping-pong là 打 乒乓球. D-a, 打 (da), quãng thứ ba, 打. Ý nghĩa ban đầu của nó là để đánh bại. Nhưng nó cũng có thể có nghĩa là để chơi, như nó ở đây.我 爱 打 乒乓球 (Wo ai da ping pang qiu), tôi thích chơi bóng bàn.

Y: Ngoài 爱, có một động từ, 喜欢, mà cũng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày.喜欢, như thế nào.我 喜欢 打 乒乓球, tôi thích chơi bóng bàn.

A: Got nó.喜欢 (xi huan) là một từ khác, chúng ta thường sử dụng khi mô tả sở thích.

Y: Đúng vậy. Ví dụ: 我 喜欢 唱歌, tôi thích ca hát.

A: Yajie, nếu tôi thực sự giống như một sở thích, tôi có thể sử dụng các "con gà" mà chúng ta đã học trước ở phía trước của 喜欢 (xi huan)?

Y: Chắc chắn bạn có thể. Bạn có thể sử dụng nó ở phía trước của 爱 là tốt.

A: Tôi thấy. Điều đó có ý nghĩa.

Học tiếng trung ở đâu? bạn có thể mạnh dạn trả lời tại trung tâm tiếng trung của Ánh Dương bạn sẽ được day tieng trung cap toc rút ngắn con đường chinh phục tiếng trung của bạn với đội ngũ giáo viên đầy nhiệt huyết của chúng tôi.

Các bài liên quan: http://hocngoainguhanoi.blogspot.com/2015/10/giao-tiep-tieng-trung-noi-ve-nha-o.html

Nguồn: trung tâm tiếng trung Việt Trung

Thứ Tư, 7 tháng 10, 2015

Giao tiếp tiếng trung - Nói về nhà ở

Học tiếng trung từ đầu - Học tiếng trung với các chủ đề giao tiếp thông dụng trong đời sống hàng ngày.


Học tiếng trung tại trung tâm tiếng trung Ánh Dương bạn sẽ hứng thú với cách đào tạo của chúng tôi với những phương pháp học mới mẻ bạn nhanh chóng tiếp thu những kiến thức được truyền tải.

Cùng lớp học giao tiếp tiếng trung cấp tốc của chúng tôi học giao tiếp tiếng trung với chủ đề nói về nhà ở để học hỏi nhưng câu giao tiếp hữu ích nhé!

李 & 王: 欢迎 欢迎!

苏: 谢谢 你们 家 好漂亮啊!

李: 谢谢 我 带 你 转转 这 是 客厅 左边 这两 间 是!!.

卧室, 阳光 很好. 右边 的 是 厨房 和 卫生间, 都

比较 小. 总之, 我 家 不太 大.

苏: 但是 很 干净 很 舒服!

Li & Wang: huan huan ying ying!
Su: xie xie! người đàn ông Jia nǐ hǎo piao liang một!
Li: xie xie! wǒ dài nǐ Chuyển Chuyển! Zhe shì kè Ting. zuǒ Bian Zhe liǎng Jian shì shì Wo, Yang Guang Hen hǎo. Bạn Bian de shì chú Fang hé Wei Sheng Jian, Dou bǐ Jiao xiǎo. Zǒng Zhi Jia wǒ bù tài dà.
Su: Dàn shì Hen Gan Jing Hen Shufu!

Li & Wang: Chào mừng bạn!
Sue: Cảm ơn! Nơi ở của bạn là rất đẹp!
Li: Cảm ơn bạn! Hãy để tôi cho bạn thấy xung quanh. Đây là phòng khách. Hai bên trái là phòng ngủ, nhiều nắng. Những người ở bên phải là nhà bếp và phòng tắm, cả hai đều là nhỏ. Dù sao, vị trí của tôi không phải là rất lớn.
Sue: Nhưng nó là rất gọn gàng và thoải mái!

>>> Các bài liên quan: http://hocngoainguhanoi.blogspot.com/2015/10/giao-tiep-tieng-trung-bua-toi-o-nha.html

Nguồn: Trung tâm tiếng trung Việt Trung

Thứ Ba, 6 tháng 10, 2015

Giao tiếp tiếng trung - Bữa tối ở nhà

Học tiếng trung giao tiếp cấp tốc - Học tiếng trung với các chủ đề tiếng trung thông dụng nhất hiện nay.


>>> Xem thêm: http://hocngoainguhanoi.blogspot.com/2015/10/nhung-cau-giao-tiep-tieng-trung-can-ban.html

Cùng trung tâm tiếng trung Ánh Dương thu lượm kiến thức tiếng trung với đoạn hội thoại cực chất về bữa tối ở nhà:

王: 多吃 蔬菜, 对 健康 有好处.
李:. 是 啊, 蔬菜 中 有 纤维 和 维生素 还有 利于 保持
身材 呢!
王:. 我 小时候 挑食, 不 爱吃 蔬菜 现在 也 不得不 改 了
李: 继续 努力!

Wang: Duo Chí Shū cài, dui Jian Kang yǒu hǎo chù.
Lǐ: Shì ā, Shu cài Zhong Xian yǒu Wei Wei Sheng hé sù. Hái yǒu Liyu bǎo chí Thần cái ne!
Wang: Wǒ xiǎo shíhou Tiao Shi, bù ai chi Shū cài. Xian zai Ye bù Dé bù gǎi le.
Lǐ: Ji xù nǔ lì!

Wang: Có nhiều rau. Họ rất tốt cho sức khỏe của bạn.
Li: Vâng, chúng có chứa chất xơ và vitamin. Họ cũng sẽ giữ cho bạn phù hợp!
Wang: Tôi đã rất cầu kỳ về thực phẩm và không quan tâm đến rau khi tôi là một đứa trẻ. Tôi phải thay đổi điều đó bây giờ.
Li: Tiếp tục làm việc trên đó!

Để tham gia các lớp học tiếng trung từ đầu chất lượng hãy đăng kí ngay lớp học tiếng trung tại trung tâm tiếng trung của chúng tôi để đảm bảo về chất lượng giảng dạy, cũng như ngọn lửa đam mê với tiếng trung cùng đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm.

Nguồn: day tieng trung cap toc - Ánh Dương

Thứ Năm, 1 tháng 10, 2015

Những câu giao tiếp tiếng trung căn bản

Giao tiếp tiếng trung của bạn đang gặp khó khăn và bạn không biết làm gì để cải thiện nó hãy đến với lớp học giao tiếp tiếng trung cấp tốc của chúng tôi, đảm bảo kĩ năng tiếng trung của bạn sẽ được thay đổi đáng kể.


>>>> Xem chi tiết: http://hocngoainguhanoi.blogspot.com/2015/09/hoi-thoai-tieng-trung-ve-nghe-nghiep.html

Học tiếng trung bắt đầu với những câu giao tiếp căn bản và hay sử dụng nhất cùng trung tâm tiếng trung Việt Trung.

1. Wǒ xìngLǐ, jiàoLǐ Guohua,
我 姓李, 叫 李国华,
我 姓李, 叫 李國華,
Tên cuối cùng của tôi là Li. Tên đầy đủ của tôi là Li Guohua.

2. shì xuésheng, Zai Jiazhou Dàxué Nian Shu.
是 学生, 在 加州 大学 念书.
是 學生, 在 加州 大學 唸書.
(I) là một sinh viên (và) nghiên cứu atthe Univ. California.

3. Wǒ zai jia Danian diànnǎo gōngchéng shuòshì.
我 在 加大 念 电脑 工程 硕士.
我 在 加大 念 電腦 工程 碩士.
Tôi học kỹ thuật máy tính atthe UC cho trình độ thạc sĩ.

4. Wǒ shì Bắc Kinh nhân thì năm 1995 Nian lái Měiguó de.
我 是 北京人, 1995 年 来 美国 的.
我 是 北京人, 1995 年 來 美國 的.
Tôi đến từ Bắc Kinh (và) đã đến Hoa Kỳ vào năm 1995.

5. Xiànzài wǒ de Yīngyǔ hái butai hǎo.
现在 我 的 英语 还不 太好.
現在 我 的 英語 還不 太好.
Bây giờ, tiếng Anh của tôi không phải là rất tốt chưa.

6. Kan Mei wèntí, Keshi Ting hé Shuo hái bú Tai Xing.
看 没 问题, 可是 听 和 说 还 不太 行.
看 沒 問題, 可是 聽 和 說 還 不太 行.
Reading không phải là một vấn đề, lắng nghe và nói là chưa tốt.

Qua những câu giao tiếp tiếng trung căn bản sẽ giúp ích cho bạn để có nền kiến thức nền tảng chắc chắn nhất.

Nguồn: Trung tâm tiếng trung Ánh Dương