Cùng học tiếng trung cùng thế giới ngoại ngữ với chủ đề tiếng trung bắt xe bus nhé!
A: Hải, Ni Jintian xiàbān Ting zǎo de một!
A: 嗨, 你 今天 下班 挺 早 的 啊!
Xin chào, hôm nay bạn được nghỉ làm sớm đấy!
B: bu shì xiàbān zǎo, shì Jintian de Che bĭjiào kuai a.
B: 不 是 下班 早, 是 今天 的 车 比较 快 啊.
Không phải là tôi nghỉ làm sớm. Về sớm vì tôi bắt xe bus nhanh
A: ma Shì? Zuo de 210 Zhijie Jiu dào Ni zhèr le ba.
A: 是 吗 坐 的 210 直接 就 到 你 这儿 了 吧?.
Thật chứ? Bạn đi xe buýt số 210 để về tận nhà?
B: SHI một, Wo Zou Gang dào 210 zhànpái, Che Jiu lái le.
B: 是 啊, 我 刚 走 到 210 站 牌, 车 就 来 了.
Vâng, các xe buýt tới ngay sau khi tôi đến các trạm.
A: Che Shang nhân thì ta Duo ma? Ji Ji bù một?
A:? 车 上 人 多 吗 挤 不 挤 啊?
Có nhiều người trên xe buýt không? đông hay không?
B: Bạn diǎn Duo, Danshi Wo fāxiàn zhĭyào bạn lǎorén hé Yunfu shàngchē, Dajia Dou huìzhŭdòng ràngzuò.
B: 有 点 多, 但是 我 发现 只要 有 老人 和 孕妇 上 车, 大家 都 会 主动 让座.
Có đông một chút, nhưng tôi đã thấy rằng tất cả mọi người rất chủ động nhường chỗ ngồi của mình cho người già và phụ nữ có thai.
A: Jiu shì, Wo Jingchang zuòchē Ye zhùyì dào le, wo Jue de Zhe Zhong Fengqi Ting hǎo de.
A: 就 是, 我 经常 坐车 也 注意 到 了, 我 觉 得 这 种 风气 挺 好 的.
Vâng, tôi cũng thấy được điều đó khi tôi đi xe buýt. Tôi nghĩ rằng điều đó thật sự tốt.
B: SHI một, Wo Ye shì, jínguǎn nà huìr Wo tè Lei, dàn Wo hái shì bǎ Wo de zuòwèi gei le Wei Yi lǎorén.
B: 是 啊, 我 也 是, 尽管 那 会儿 我 特 累, 但 我 还 是 把 我 的 座位 给 了 一 位 老人.
Vâng, thậm chí đang rất mệt mỏi, tôi vẫn nhường chỗ ngồi của mình cho một bà lão.
A: Ò, gǎo le Bantian Ni shì Zai chuīpěng zìjĭ ne! (Xiao)
A: 哦, 搞 了 半天 你 是 在 吹捧 自己 呢 (笑)!
Oh, hóa ra bạn đang ám chỉ chính mình! (Cười)
生词 (shēngcí) Từ vựng
站 牌 (zhànpái): Trạm ga
孕妇 (Yunfu): phụ nữ mang thai
风气 (Fengqi): không khí
累 (LEI): adj mệt mỏi
吹捧 (chuīpěng): v tâng bốc
>> Xem thêm: http://hocngoainguhanoi.blogspot.com/2015/09/hoc-tieng-trung-giao-tiep-bat-taxi.html
0 nhận xét:
Đăng nhận xét